Đề bài
8.4. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
Rượu | Từ - 300C đến 600C |
Thủy ngân | Từ - 100C đến 1100C |
Kim loại | Từ 00C đến 4000C |
Y tế | Từ 340C đến 420C |
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bàn là có thành phần chính là kim loại
Nhiệt độ cơ thể con người nằm trong khoảng từ 34 0C đến 42 0C
Nước đang sôi ở nhiệt độ 100 0C
Không khí trong phòng : theo định nghĩa y khoa, nơi ở của con người là từ 15 0C đến 25 0C, nhiệt độ còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường xung quanh.
Lời giải chi tiết
+ Bàn là : Nhiệt kế kim loại
+ Cơ thể người : Nhiệt kế y tế
+ Nước đang sôi : Nhiệt kế thủy ngân
+ Không khí trong phòng : Nhiệt kế rượu.
Chủ đề 4. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Unit 2. Every day
BÀI 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 6
Chủ đề 2: GIAI ĐIỆU QUÊ HƯƠNG
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6