Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
TỰ TÌNH (II)
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trợ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn!
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con.
(Hồ Xuân Hương, dẫn theo Lê Trí Viễn – Lê Xuân Lít – Nguyễn Đức Quyền, Nghĩ về thơ Hồ Xuân Hương, NXB Giáo dục, 1999, tr. 4)
Trả lời câu hỏi 1 trang 44
Nội dung câu hỏi:
Dòng nào sau đây KHÔNG có tác dụng giúp em xác định thể thơ của bài thơ Tự tình (II)?
A. Số câu trong bài thơ và số chữ trong từng câu thơ
B. Cách hiệp vẫn theo quy định mà bài thơ đã thể hiện
C. Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh của bài thơ
D. Quy định về thanh điệu của một số tiếng trong các câu thơ
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức về thơ Đường luật
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Trả lời câu hỏi 2 trang 44
Nội dung câu hỏi:
Phép đối được sử dụng ở những câu thơ nào của bài thơ?
A. Câu 1 – 2 và câu 3 – 4
B. Câu 3 – 4 và câu 5 – 6
C. Câu 5 – 6 và câu 7 – 8
D. Câu 4 – 5 và câu 6 – 7
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức về thơ Đường luật
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Trả lời câu hỏi 3 trang 44
Nội dung câu hỏi:
Xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ và cho biết dựa vào đâu em xác định như vậy.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: Nỗi cô đơn, sự bẽ bàng về duyên phận hẩm hiu khi tuổi xuân đang trôi qua
Dấu hiệu xác định:
– Thời gian: đêm khuya; tiếng trống sang canh như thể hiện sự hối thúc của thời gian; xuân qua rồi xuân lại tới như một sự trêu ngươi.
– Thiên nhiên: trăng khuyết chưa tròn như biểu tượng về sự không viên mãn của số phận
– Ý thức về bản thân: trơ cái hồng nhan, tình duyên bèo bọt (Mảnh tình san sẻ tí con con).
Trả lời câu hỏi 4 trang 44
Nội dung câu hỏi:
Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ và nét độc đáo của hình ảnh thơ được sử dụng ở hai câu thơ:
Xiên ngang mặt đất rêu từng đảm,
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Ở hai câu luận, tác giả sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ. Theo cấu trúc thông thường, chủ ngữ đứng trước vị ngữ nhưng ở đây, do yêu cầu về ngữ âm của thơ Đường luật và yêu cầu biểu đạt, tác giả đã đảo vị trí hai thành phần câu (vị ngữ đứng trước chủ ngữ). Biện pháp tu từ đảo ngữ được sử dụng trong câu thơ có tác dụng nhấn mạnh cái ngang ngạnh, phá phách, gây sự của rêu, của đá, thể hiện sự uất ức, không chịu khuất phục của nhân vật trữ tình.
Trả lời câu hỏi 5 trang 44
Nội dung câu hỏi:
Nêu cách hiểu của em về từ “tự tình” được tác giả dùng làm nhan đề bài thơ. Tính chất tự tình thể hiện như thế nào trong bài thơ?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Tự tình có nghĩa là giãi bày, bộc lộ tâm sự, tình cảm của bản thân. Từ này được dùng làm nhan đề rất phù hợp với nội dung của bài thơ vì qua câu chữ, ta cảm nhận rất rõ những nỗi niềm u uất, buồn chán của chủ thể trữ tình.
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
PHẦN MỘT. VẼ KỸ THUẬT
Chương 5: Điện
CHƯƠNG 10. NỘI TIẾT
Chương V. Điện
Soạn văn siêu ngắn Lớp 8
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8
Vở bài tập Ngữ văn Lớp 8