Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
NGỌN ĐÈN ĐỨNG GÁC
Trên đường ta đi đánh giặc
Ta về nam hay ta lên bắc,
Ở đâu
Cũng gặp
Những ngọn đèn dầu
Chong mắt
Đêm thâu
Những ngọn đèn không bao giờ nhắm mắt
Như những tâm hồn không bao giờ biết tắt,
Như miền Nam
Hai mươi năm
Không đêm nào ngủ được,
Như cả nước
Với miền Nam
Đêm nào cũng thức
Soi cho ta đi
Đánh trận trường kì
Đèn ta thắp niềm vui theo dõi
Đèn ta thắp những lời kêu gọi.
Đi nhanh đi nhanh
Chiến trường đã giục
Đầy núi đầy sông
Đèn ta đã mọc.
Trong gió trong mưa
Ngọn đèn đứng gốc
Cho thắng lợi, nối theo nhau
Đang hành quân đi lên phía trước.
1965
(Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1994, tr. 57)
Trả lời câu hỏi 1 trang 15
Nội dung câu hỏi:
Xác định thể thơ của bài thơ và nếu căn cứ để xác định thể thơ.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
– Bài thơ được viết theo thể thơ tự do.
– Căn cứ:
+ Số tiếng trong các câu thơ không đều nhau, có câu 2 tiếng, có câu 9 tiếng.
+ Vần, nhịp của bài thơ: tự do, phóng khoáng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 15
Nội dung câu hỏi:
Người bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là ai? Cảm xúc bộc lộ trong bài thơ là gì và vận động, phát triển như thế nào?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
- Người bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là một người lính trên đường đi đánh giặc. Cảm xúc bộc lộ trong bài thơ là niềm tự hào, xúc động trước tình cảm của nhân dân với những người lính, với miền Nam, với đất nước.
- Cảm xúc vận động, phát triển:
+ 7 dòng thơ đầu: Trên đường đi đánh giặc, người lính bắt gặp hình ảnh những ngọn đèn dầu trong đêm thâu.
+ 16 dòng thơ tiếp theo: Từ hình ảnh ngọn đèn, nhà thơ liên tưởng tới tình cảm của cả nước với miền Nam và tình cảm của miền Nam với cả nước.
+ 4 dòng thơ cuối: Cảm nhận về ý nghĩa của những ngọn đèn – tình yêu đất nước của nhân dân – đối với cuộc kháng chiến.
Trả lời câu hỏi 3 trang 15
Nội dung câu hỏi:
Hình ảnh xuyên suốt bài thơ là gì? Nêu ý nghĩa của hình ảnh đó.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh xuyên suốt bài thơ là ngọn đèn, tượng trưng cho:
- Tình cảm của nhân dân cả nước với miền Nam.
- Tình cảm của miền Nam đối với cả nước.
- Tình yêu đất nước của nhân dân.
Trả lời câu hỏi 4 trang 15
Nội dung câu hỏi:
Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau:
Những ngọn đèn không bao giờ nhắm mắt
Như những tâm hồn không bao giờ biết tắt,
Như miền Nam
Hai mươi năm
Không đêm nào ngủ được,
Như cả nước
Với miền Nam
Đêm nào cũng thức.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
- Biện pháp nhân hoá “Những ngọn đèn không bao giờ nhắm mắt” khiến cho những ngọn đèn hiện lên sinh động khơi gợi liên tưởng tới con người luôn thao thức, trăn trở.
- Biện pháp so sánh: Những ngọn đèn được so sánh như những tâm hồn giúp người đọc hình dung cụ thể tình cảm thuỷ chung son sắt của miền Nam đối với cả nước, cả nước đối với miền Nam.
- Biện pháp điệp ngữ: không bao giờ, đêm nào, miền Nam, như,... nhấn mạnh tình cảm của nhân dân cả nước đối với miền Nam
Trả lời câu hỏi 5 trang 15
Nội dung câu hỏi:
Em có cảm nhận như thế nào về cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là ca ngợi tình yêu đất nước của người dân Việt Nam trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Bài 6. Phòng, chống bạo lực gia đình
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
Soạn văn siêu ngắn Lớp 8
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8
Vở bài tập Ngữ văn Lớp 8