Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 26. Cơ cấu ngành kinh tế
Bài 27. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 29. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Bài 38. Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010
a. Để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng chè phân theo vùng của nước ta năm 2010, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ kết hợp cột và đường.
b. Phân tích các nhân tố đã giúp cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng nhận diện biểu đồ và nhận xét bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
a. Biểu đồ tròn thích hợp nhất thể hiện cơ cấu, 2 đối tượng trong 1 năm => Biểu đồ tròn.
Chọn A.
b. Phân tích các nhân tố đã giúp cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta.
* Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình: Đồi trung du bát úp, thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh chè trên quy mô lớn.
- Đất: feralit trên các loại đá khác (chua, nghèo chất dinh dưỡng) thích hợp trồng chè.
- Khí hậu: nhiệt ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh phù hợp với đặc điểm sinh thái của chè (là cây công nghiệp của miền cận nhiệt, ôn đới).
- Nước: nguồn nước dồi dào.
* Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư-lao động: Là nơi cư trú của đồng bào dân tộc thiểu số, giàu kinh nghiệm trong việc trồng chè.
- Cơ sở vật chất-hạ tầng đang ngày càng được cải thiện.
- Đường lối: được Nhà nước quan tâm.
- Thị trường ngày càng được mở rộng cả trong và ngoài nước.
Chương 1. Este - Lipit
Chương 1. Cơ chế di truyền và biến dị
Unit 11: Book - Sách
Tóm tắt, bố cục, nội dung chính các tác phẩm SGK Ngữ văn 12 - tập 1
Unit 4. School Education System