18.1
18.1
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau :
0,1 mol nguyên tử H ; 10 mol phân tử H2O ;
0,24 mol nguyên tử Fe ; 0,15 mol phân tử CO2;
0,01 mol phân tử H2 ; 1,44 mọl nguyên tử C.
Lời giải chi tiết:
Đáp số :
-0,6 x 1023 hoặc 0,1 N nguyên tử H.
-0,9 x 1023 hoặc 0,15N phân tử CO2.
-60 x 1023 (6 x 1024) hoặc 10N phân tử H2O.
-0,06 x 1023 (6 x 1024) hoặc 0,01N phân tử H2.
-1,44 x 1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.
-8,64 x 1023 hoặc 1,44N nguyên tử C.
18.5
18.5
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau :
a)0,25 mol của mỗi chất khí: CH4 (metan), O2, H2, CO2.
b) 12 mol phân tử H2 ; 0,05 mol phân tử CO2 ; 0,01 mol phân tử CO.
c) Hỗn hợp khí gồm có : 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng và thể tích những lượng chất
a) mCH4 = 16 x 0,25 = 4 (g); mO2 = 32 x 0,25 = 8 (g)
\({m_{{H_2}}} = 2 \times 0,25 = 0,5(g);{m_{C{O_2}}} = 44 \times 0,25 = 11(g)\)
\({m_{C{O_2}}} = 44 \times 0,25 = 11(g)\)
\({V_{C{H_4}}} = {V_O}_{_2} = {V_H}_{_2} = {V_{C{O_2}}} = 22,4 \times 0,25 = 5,6(l)\)
b) \({m_H}_{_2} = 2 \times 12 = 24(g)\)
\({m_{C{O_2}}} = 44 \times 0.05 = 2,2(g)\)
\({m_{CO}} = 28 \times 0,01 = 0,28(g)\)
\({V_H}_{_2} = 22,4 \times 12 = 268,8(l)\)
\({V_{C{O_2}}} = 22,4 \times 0,05 = 1,12(l)\)
\({V_{CO}} = 22,4 \times 0,01 = 0,224(l)\)
c) Khối lượng của hỗn hợp khí:
\({m_{hh}} = (44 \times 0,3) + (32 \times 0,15) = 18(g)\)
\({V_{hh}} = 22,4(0,3 + 0,15) = 10,08(l)\)
SOẠN VĂN 8 TẬP 1
Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Chủ đề 3. An toàn điện
CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Văn 8