Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 26. Cơ cấu ngành kinh tế
Bài 27. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 29. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Bài 38. Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ SẢN XUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
a. Căn cứ vào bảng trên, trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta.
b. Trình bày những nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
a. Căn cứ vào bảng trên, trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta.
Giai đoạn 1980-2014:
- Diện tích lúa của nước ta tăng 2214 nghìn ha, gấp 1,4 lần.
- Năng suất cả năm tăng 36.8 tạ/ha, gấp 2,8 lần.
- Sản lượng lúa cả năm 33.4 triệu tấn, gấp 3,9 lần.
- Bình quân sản lượng lúa trên người tăng 278.8 kg/người, gấp 2,3 lần.
b. Trình bày những nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trên.
- Diện tích lúa tăng do cải tạo đất nhiễm mặn nhiễm phèn, tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất.
- Năng suất lúa tăng do đẩy mạnh ứng dụng khoa học kĩ thuật dựa trên cơ sở 4 hóa: thủy lợi hóa, cơ giới hóa, hóa học hóa, sinh học hóa, thâm canh, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
- Sản lượng lúa tăng do diện tích và năng suất lúa tăng.
- Bình quân sản lượng lúa tăng do sản lượng lúa tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng dân số.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12
HÌNH HỌC - TOÁN 12
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật
Địa lí Việt Nam
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 12