Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: Triệu tấn)
a) Các nông sản có sản lượng tăng nhanh
b) Các nông sản có sản lượng xếp hạng cao trên thế giới
c) Kết luận chung về tình hình sản xuất một số nông sản của Trung Quốc
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng tính toán, nhận xét bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
a) Các nông sản có sản lượng tăng nhanh: Lương thực, lạc, mía, thịt lợn.
- Lương thực tăng thêm 219,5 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng là: 164,6%.
- Lạc tăng thêm 9,2 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng là: 239,4%.
- Mía tăng thêm 67,5 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng là: 215%.
- Thịt lợn tăng thêm 36,2 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng là: 305,7%.
b) Các nông sản có sản lượng xếp hạng cao trên thế giới: Lương thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu. (Xếp thứ nhất).
c) Kết luận chung về tình hình sản xuất một số nông sản của Trung Quốc:
Nhìn chung sản lượng nông sản của Trung Quốc tăng nhanh qua các năm và xếp hạng cao trên thế giới. Tuy nhiên, một số nông sản (lương thực, bông, mía) có sản lượng năm 2000 giảm so với năm 1995 (do biến động thất thường của thời tiết).
Unit 1: Eat, drink and be healthy
Unit 1: A long and healthy life
Phần ba: Sinh học cơ thể
Phần 1. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
Unit 5: Heritage sites
SGK Địa lí Lớp 11
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11