Đề bài
Cho bảng 20:
a) Nhận xét, so sánh về mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước.
b) Mật độ dân số cao ở vùng Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng phân tích và nhận xét bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
a) Nhận xét, so sánh về mật độ dân số của ĐBSH so với các vùng khác trong cả nước:
Từ bảng số liệu ta thấy rằng, ĐBSH là khu vực có mật độ dân số cao nhất cả nước. Cụ thể: Mật độ dân số của ĐBSH cao gấp 4,7 lần cả nước, 9 lần trung du và miền núi BB, 6 lần Bắc Trung Bộ và Duyên hải NTB, 13 lần Tây Nguyên, 2 lần ĐNB và 3 lần so với ĐBSCL
b) Mật độ dân số cao đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội như sau:
Những thuận lợi:
– Có nguồn lao động dồi dào, thuận lợi để phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động, là lợi thế để thu hút đầu nước ngoài.
– Có thị trường tiêu thụ lớn tại chỗ kích thích sản xuất phát triển.
– Trong điều kiện người dân Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỉ lệ lao động qua đào tạo tương đôi cao; đội ngũ trí thức, kĩ thuật và công nghệ đông đảo.
Những khó khăn:
– Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng đã gây nhiều sức ép đến:
– Giải quyết việc làm, y tế, giáo dục,…, nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
– Sản xuất lương thực, thực phẩm (bình quân đất canh tác trên đầu người thấp).
– Tài nguyên, môi trường.
– An ninh, trật tự xã hội.
Bài 40. Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
Bài 25. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Đề thi vào 10 môn Văn Bình Phước
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa