Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Luyện tập chung 15, 16
Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
Luyện tập chung trang 22, 23
Bài tập cuối chương I
Câu 1
Câu 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
A. 100 | B. 2022 | C. 1975 | D. 71. |
Phương pháp giải:
Kiểm tra các số chỉ có ước là 1 và chính nó.
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Vì \(100 \vdots 2,2022 \vdots 2,1975 \vdots 5\) nên 100, 2022, 1975 không là số nguyên tố.
Ư(71)={1;71} nên 71 là số nguyên tố.
Câu 2
Câu 2: Trong các số sau, số nào là hợp số?
A. 3453 | B. 17 | C. 53 | D. 83. |
Phương pháp giải:
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Vì Ư(17)={1;17}, Ư(53)={1;53}, Ư(83)={1;83} nên 17, 53, 83 không là hợp số.
Câu 3
Câu 3: Trong các phân tích số ra thừa số nguyên tố sau, phân tích nào đúng?
A. \({3^2}{.4^2}\) | B. \(5.6\) | C. \({3.7^3}.25\) | D. \({5^2}.7.13\). |
Phương pháp giải:
Kiểm tra các thừa số trong mỗi phân tích có là số nguyên tố hay không.
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Vì 5, 7, 13 là các số nguyên tố nên phân tích \({5^2}.7.13\)là đúng.
Đề thi giữa kì 2
Đề thi học kì 1
Chủ đề IV - ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
Chủ đề 2. Số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết
CHƯƠNG X. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức