Chọn phương án đúng trong các câu đã cho.
1.
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?
A.5 | B.6 | C.7 | D.8 |
Lời giải chi tiết:
Chọn B
2.
Hình lập phương có bao nhiêu đỉnh?
A.2 | B.4 | C.6 | D.8 |
Lời giải chi tiết:
Chọn D
3.
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?
A.4 | B.12 | C.10 | D.8 |
Lời giải chi tiết:
Chọn B
4.
Hình lập phương có bao nhiêu đường chéo?
A.2 | B.3 | C.4 | D.5 |
Lời giải chi tiết:
Chọn C
5.
Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là:
A.Hình tam giác | B.Hình thoi |
C.Hình chữ nhật | D.Hình lục giác đều |
Lời giải chi tiết:
Chọn C
6.
Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng:
A.Song song và không bằng nhau | B.Cắt nhau |
C.Vuông góc với nhau | D.Song song và bằng nhau |
Lời giải chi tiết:
Chọn D
7.
Thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm là:
A.25 cm3 | B. 125 cm2 | C. 125 cm3 | D. 20 cm2 |
Phương pháp giải:
Thể tích hình lập phương cạnh a(cm) là: \(a.a.a (cm^3)\)
Lời giải chi tiết:
Thể tích hình lập phương là: 5 . 5 . 5 = 125 cm3.
Chọn C
8.
Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều cạnh 3 cm, chiều cao hình lăng trụ bằng 10 cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:
A.30 cm2 | B.90 cm2 | C. 90 cm3 | D. 13 cm2 |
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh lăng trụ = chu vi đáy . chiều cao
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là: \({S_{xq}} = {C_{day}} \cdot h = \left( {3 + 3 + 3} \right).10 = 9 \cdot 10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\).
Chọn C
9.
Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng 5 cm. Thể tích của hình lăng trụ nói trên bằng 50 cm3. Diện tích một đáy lăng trụ bằng:
A.10 cm2 | B.250 cm2 | C.55 cm2 | D.10 cm3 |
Phương pháp giải:
Diện tích đáy lăng trụ = Thể tích lăng trụ : chiều cao
Lời giải chi tiết:
Diện tích đáy hình lăng trụ là:
\(V = {S_{day}} \cdot h \Rightarrow {S_{day}} = \frac{V}{h} = \frac{{50}}{5} = 10\left( {c{m^2}} \right)\)
Chọn A.
10.
Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có thể tích 150 cm3. Chiều cao của hình hộp bằng 6 cm. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
A.25 cm | B.20 cm2 | C. 20 cm | D. 900 cm |
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính cạnh đáy của hình hộp chữ nhật
Bước 2: Tính chu vi đáy của hình hộp
Lời giải chi tiết:
Gọi chiều dài đáy là a, chiều rộng đáy là b.
Mà đáy là hình vuông nên a = b
Ta có: \(V = {S_{day}} \cdot h \Rightarrow {S_{day}} = \frac{{150}}{6} = 25 \Rightarrow ab = 25 \Rightarrow {a^2} = 25 \Rightarrow a = 5\)
Vậy chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 4.5 = 20 (cm).
Chọn C.
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Chương 4: Góc và đường thẳng song song
Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn
Chủ đề 1: Chào năm học mới
SBT VĂN TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7