Đề thi học kì 1 môn lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Phú Nhuận

Câu 1: (3 điểm)

 a. Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức tính (kèm theo chú thích và đơn vị của các đại lượng trong công thức).

b. Cho điện trở R1=80ΩR1=80Ω và điện trở R2=60ΩR2=60Ω mắc nối tiếp nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế UU. Một ampe kế được mắc vào mạch điện để đo cường độ dòng điện chạy qua R1R1. Số chỉ Ampe kế là 0,2A0,2A. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính hiệu điện thế UU của nguồn điện.

Câu 2: (1 điểm)

Cho sơ đồ mạch điện hình 1 và đèn sáng bình thường. Khi di chuyển C về phía A thì độ sáng đèn thay đổi như thế nào? Giải thích.

 

Hình 1

Câu 3: (1,5 điểm)

 Bảng sau cho biết điện trở suất của một số vật liệu ở 200C200C


Câu 4:
(2 điểm) (Học sinh không cần vẽ lại hình)Người ta cần nối 2 điểm A và B cách nhau 2,5cm2,5cm trên một bảng mạch link kiện điện tử để dẫn dòng điện có cường độ 1,2A1,2A ở hiệu điện điện thế 3,6V3,6V bằng một mối hàn thẳng, rất mảnh có tiết diện 2.1010m22.1010m2. Cần phải chọn vật liệu nào để hàn vào 2 điểm đó?

a. Phát biểu qui tắc nắm tay phải.

b. Dựa vào hình 2 Khi khóa K đóng, hãy xác định:

- Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.

- Tên cực từ ở hai đầu A, B

- Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm? Giải thích.

 

Câu 5: (2,5 điểm)

Một gia đình uống nước hàng ngày bằng cách đun nước bằng ấm điện có công suất 1500W1500W, trong thời gian 66 phút cho một lần đun.

a. Khi đun nước, có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

b. Mỗi ngày cần đun 2 lần thì tiền điện phải trả trong 30 ngày là bao nhiêu? Biết đơn giá điện là 2000 đồng/kWh

c. Về việc sử dụng tiết kiệm điện năng. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành chỉ thị số 171/CTTTg171/CTTTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 V/v Tăng cường thực hiện tiết kiệm điện. Em hãy nêu một số biện pháp cụ thể sử dụng tiết kiệm điện năng hằng ngày ở gia đình.

……. HẾT ……

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

 

Câu 1 (NB+VD):

Phương pháp:

a. Xem định nghĩa về định luật Ôm SGK VL9 trang 8

b.

+ Vẽ mạch điện

+ Vận dụng các biểu thức trong mạch có các điện trở mắc nối tiếp {R=R1+R2I=I1=I2{R=R1+R2I=I1=I2

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: I=URI=UR

Cách giải:

a.

- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Công thức: I=URI=UR

Trong đó:

+ II: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị Ampe (A)(A)

+ UU: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, đơn vị Vôn (V)(V)

+ : Điện trở của dây, đơn vị Ôm (Ω)(Ω)

b.

 

Ta có số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện qua toàn mạch

Do R1ntR2R1ntR2 nên I1=I2=I=0,2AI1=I2=I=0,2A

+ Điện trở tương đương của mạch: R=R1+R2=80+60=140ΩR=R1+R2=80+60=140Ω

+ Hiệu điện thế của nguồn: U=I.R=0,2.140=28VU=I.R=0,2.140=28V

Câu 2 (TH):

Phương pháp:

+ Sử dụng quy chế hoạt động của biến trở.

+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.

Cách giải:

Ta có điện trở của tương đương của mạch: R=RD+RbR=RD+Rb

+ Khi con chạy ở C: Đèn sáng bình thường

Idm=I1Idm=I1

+ Khi di chuyển C về phía A, giá trị của biến trở giảm dần

R giảm

Lại có: I=UR

R giảm thì cường độ dòng điện trong mạch tăng lên

Cường độ dòng điện khi này I2>Idm

Đèn sáng mạnh hơn.

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: R=UI

+ Vận dụng biểu thức: R=ρlS

+ So sánh với bảng số liệu đề bài cho để suy ra vật liệu cần sử dụng.

Cách giải:

Ta có:

+ Điện trở của dây dẫn: R=UI=3,61,2=3Ω

+ Mặt khác, ta có: R=ρlS  (1)

Theo đầu bài, ta có: {l=2,5cm=0,025mS=2.1010m2

Thay vào (1) ta suy ra: ρ=RSl=3.2.10100,025=2,4.108Ωm

Cần phải chọn vật liệu là Nhôm để hàn vào 2 điểm đó.

Câu 4 (NB + TH):

Phương pháp:

a. Vận dụng quy tắc nắm tay phải SGK VL9 trang 67

b. Vận dụng quy tắc nắm tay phải và sự tương tác giữa khi đặt nam châm gần nhau

+ các từ cực cùng tên đẩy nhau

+ các từ cực khác tên hút nhau

Cách giải:

a. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

b.

- Dòng điện có chiều như hình vẽ

 

- A là cực nam (S), B là cực bắc (N)

- Kim nam châm bị đẩy ra.

Do đầu B của ống dây là cực Bắc được để gần với cực Bắc của kim nam châm tương tác đẩy

Câu 5 (TH + VD + TH):

Phương pháp:

a. Vận dụng lí thuyết về sự biến đổi điện năng

b.

+ Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=Pt

+ 1kWh=36.105J

Cách giải:

a. Khi đun nước có sự chuyển hóa từ điện năng sang nhiệt năng.

b.

+ Mỗi ngày cần đun 2 lần, suy ra lượng điện năng tiêu thụ là: A=2.P.t=2.1500.(6.60)=1080000J=0,3kWh

+ Lượng điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là: 30A=9kWh

Số tiền điện cần phải trả trong 30 ngày là 9.2000=18000 đòng

c. Một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng hằng ngày ở gia đình em là:

+ Lựa chọn các thiết bị có công suất phù hợp

+ Không sử dụng các thiết bị trong những lúc không cần thiết (hay nói cách khác là chỉ sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện khi cần thiết)

+ Tắt các thiết bị điện khi không dùng đến.

+ ...

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi