Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
Bài 19. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
Đề kiểm tra 15 phút chương 3 phần 2
Bài 21. Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
Đề kiểm tra 15 phút chương 4 phần 2
Bài 24. Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
Bài 25. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
Bài 27. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Đề kiểm tra 15 phút chương 5 phần 2
Đề kiểm tra 45 phút phần 2
MÃ ĐỀ 425
Câu 1. (NB) Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Đấu tranh báo chí.
C. Mít tinh, đưa “dân nguyện”.
D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 2. (TH) Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng hoạt động theo khuynh hướng nào?
A. Cực đoan. B. Tư sản.
C. Vô sản. D. Dân chủ tư sản.
Câu 3. (NB) Luận cương chính trị (10 - 1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Đông Dương là giai cấp nào?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản.
C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 4. (NB) Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946) được kí kết?
A. Mềm dẻo, hòa hoãn.
B. Cầm súng đánh Pháp.
C. “Hòa để tiến”.
D. Đánh Pháp đến cùng.
Câu 5. (TH) Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô bắt nguồn chủ yếu vì lí do nào?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Sự phát triển nhanh chóng của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
Câu 6. (TH) “Sự lựa chọn con đường cầm vũ khí kháng chiến chống Pháp cuối năm 1946 của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là kịp thời và đúng đắn”.
Ý nào dưới đây lí giải đúng nhất cho nhận định trên?
A. Đó là hành động chính nghĩa và cần thiết để bảo vệ độc lập dân tộc.
B. Nhân dân ta có truyền thống đấu tranh ngoại xâm.
C. Khả năng đấu tranh chính trị, ngoại giao với Pháp không còn nữa.
D. Thực dân Pháp lộ rõ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa.
Câu 7. (TH) Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở nào?
A. Tiềm lực kinh tế, khoa học hiện đại.
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh.
C. Khoa học hiện đại, quân sự mạnh.
D. Vị thế quốc tế được nâng cao.
Câu 8. (TH) Khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương năm 1945 được gọi là
A. điều kiện chủ quan thuận lợi.
B. thời cơ “ngàn năm có một”.
C. thời cơ đang đến gần.
D. điều kiện khách quan thuận lợi.
Câu 9. (NB) Trong những năm 1919 - 1925, hoạt động đấu tranh đầu tiên của tư sản dân tộc Việt Nam là
A. tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
B. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. thành lập Đảng Lập hiến.
D. chống độc quyền cảng Sài Gòn.
Câu 10. (NB) Ý nào không thuộc nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946 - 1954)?
A. Chớp thời cơ. B. Toàn dân.
C. Trường kì. D. Toàn diện.
Câu 11. (NB) Trong cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội cuối năm 1946 đầu năm 1947, lực lượng vũ trang nào được thành lập?
A. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Vệ quốc quân.
D. Trung đoàn Thủ đô.
Câu 12. (TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
B. Sự suy yếu của các nước thực dân cũ.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. (TH) Chiến lược toàn cầu của Mĩ đặt mục tiêu quan trọng nhất là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
B. trở thành bá chủ thế giới.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
Câu 14. (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô đề ra chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
B. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
C. Hòa bình, trung lập, không kiên kết.
D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
Câu 15. (NB) Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ kí kết ngày 6 - 3 - 1946, chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự trị. B. tự do.
C. độc lập. D. nửa thuộc địa.
Câu 16. (NB) Báo Búa liềm là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 17. (NB) Năm 1993, khi Hiệp ước Maxtric có hiệu lực, Cộng đồng châu Âu đổi tên thành
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Cộng đồng than thép châu Âu.
Câu 18. (NB) Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào của Liên Xô đã mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
B. Đưa con người lên mặt trăng.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phòng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 19. (TH) Sự kiện nào có tính quyết định buộc Đảng và Chính phủ ta phải phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (19 - 12 - 1946)?
A. Pháp chiếm đóng Bộ tài chính.
B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta.
C. Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
D. Pháp tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 20. (TH) Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nguyên tắc nào của Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình thế giới?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 21. (NB) Từ những năm 70 đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?
A. Kĩ thuật.
B. Sản xuất.
C. Khoa học cơ bản.
D. Công nghệ.
Câu 22. (NB) Trật tự thế giới thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai được gọi là
A. trật tự hai cực Ianta.
B. trật tự hai cực Đông - Tây.
C. trật tự Véc-xai - Oasinhtơn.
D. trật tự hai cực Xô - Mĩ.
Câu 23. (NB) Tình hình chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) như thế nào?
A. Ở vào tình thế hiểm nghèo “như ngàn cân treo sợi tóc”.
B. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chịu hậu quả nặng nề do ách cai trị của thực dân.
Câu 24. (NB) Với 17 quốc gia châu Phi giành độc lập, năm 1960 được lịch sử ghi nhận là
A. “Năm châu Phi giải phóng”.
B. “Năm châu Phi”.
C. “Năm giải phóng châu Phi”.
D. “Năm châu Phi trỗi dậy”.
Câu 25. (TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Đông Nam Á.
C. Đông Phi.
D. Bắc Phi.
Câu 26. (NB) Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. khoa học gắn với kĩ thuật.
B. khoa học, kĩ thuật mở đường cho sản xuất.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. khoa học mở đường cho kĩ thuật.
Câu 27. (NB) Trong năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã giành được độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Việt Nam.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Inđônêxia, Việt Nam, Mianma.
Câu 28. (NB) Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ở nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và ảnh hưởng to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực.
D. Sự thay đổi nhanh chóng của chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 29. (TH) Trong những năm 1945 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra sách lược với ngoại xâm và nội phản dựa trên nguyên tắc nào?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
B. Giữ vững độc lập dân tộc.
C. Nhân nhượng có giới hạn.
D. Tuân thủ luật pháp quốc tế.
Câu 30. (TH) Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
Câu 31. (VD) Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
D. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị.
Câu 32. (VD) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam phát triển từ tự phát sang tự giác.
D. góp phần quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào Việt Nam.
Câu 33. (TH) Khi Đảng phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (12 - 1946), cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân ta diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Đô thị.
B. Rừng núi.
C. Đồng bằng.
D. Nông thôn.
Câu 34. (NB) Quốc gia nào được mệnh danh là “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Thái Lan.
B. Philippin.
C. Xingapo.
D. Malaixia.
Câu 35. (TH) Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
B. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
Câu 36. (VDC) Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau 2 - 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
Câu 37. (NB) Tổng Bí thư nào của Đảng là người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939?
A. Trường Chinh.
B. Nguyễn Văn Cừ.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.
Câu 38. (VD) Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
B. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
C. Lần đầu tiên giai cấp công - nông đoàn kết đấu tranh.
D. Quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
Câu 39. (NB) Liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu thành lập năm 1949 nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô là
A. SEATO.
B. CENTO.
C. NATO.
D. ANZUS.
Câu 40. (VD) Trong các nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?
A. Sự phát triển của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính trên thế giới.
B. Sự phát triển hoặc diệt vong của các tổ chức khủng bố quốc tế.
C. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, trong đó sức mạnh kinh tế là trụ cột.
D. Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành được độc lập.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện bởi Ban chuyên môn
Câu 1.
Phương pháp: Xem lại những phong trào đấu tranh tiêu biểu, sgk lịch sử 12, trang 100, loại trừ
Cách giải:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam diễn ra với các hình thức đấu tranh phong phú: đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí, mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện”.
Chọn: D
Câu 2.
Phương pháp: Xem lại Việt Nam Quốc dân đảng, sgk lịch sử 12, trang 85
Cách giải:
Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng hoạt động theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Chọn: D
Câu 3.
Phương pháp: Xem lại nội dung Luận cương chính trị (10 - 1930), sgk lịch sử 12, trang 94
Cách giải:
Luận cương chính trị (10 - 1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Đông Dương là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Chọn: C
Câu 4.
Phương pháp: Xem lại nội dung hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta, sgk lịch sử 12, trang 128
Cách giải:
Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946) được kí kết đặt nhân dân ta đứng trước sự lựa chọn một trong hai con đường: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc; hoặc hòa hoãn, nhân nhương Pháp để tránh tình trạng đối phó cùng một lúc nhiều kẻ thù.
Ngày 3 - 3 - 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp đã chọn giải pháp “hòa để tiến”.
Chọn: C
Câu 5.
Phương pháp: Xem lại mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh, sgk lịch sử 12, trang 58
Cách giải:
Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô bắt nguồn chủ yếu vì lí do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
Chọn: A
Câu 6.
Phương pháp: Xem lại hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, suy luận
Cách giải:
Sau Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946 và Tạm ước 14 - 9 - 1946, Pháp vẫn đẩy mạnh chuẩn bị xâm lược Việt Nam lần hai. Pháp đã có những hành động bội ước như: tiến công các phòng tuyến của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ; khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn. Ở Hà Nội, Pháp nổ súng, đốt nhà Thông tin, chiếm đóng Bộ tài chính, tàn sát đẫm máu ở phố hàng Bún, Yên Ninh. Không chỉ vậy, ngày 18 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để Pháp giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không, chậm nhất sáng 20 - 12 - 1946, chúng sẽ hành động.
=> Tình thế đó đòi hỏi Đảng và Chính phủ ta phải có quyết định kịp thời. “Sự lựa chọn con đường cầm vũ khí kháng chiến chống Pháp cuối năm 1946 của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là kịp thời và đúng đắn”. Đó là hành động chính nghĩa và cần thiết để bảo vệ độc lập dân tộc.
Chọn: A
Câu 7.
Phương pháp: Xem lại chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
Chọn: B
Câu 8.
Phương pháp: Phân tích điều kiện bùng nổ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, nhận xét
Cách giải:
Ngày 15 - 8 - 1945, Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.
Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (ở Đức, từ ngày 17 - 7 đến 2 - 8 - 1945) việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16, quân Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc.
=> Khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương năm 1945 là thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân ta đứng lên giành lại chính quyền.
Chọn: B
Câu 9.
Phương pháp: Xem lại hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam, sgk lịch sử 12, trang 80
Cách giải:
Trong những năm 1919 - 1925, hoạt động đấu tranh đầu tiên của tư sản dân tộc Việt Nam là cuộc tẩy chay tư sản Hoa Kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
Chọn: A
Câu 10.
Phương pháp: Xem lại nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng, sgk lịch sử 12, trang 130
Cách giải:
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946 - 1954) đó là: kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Chọn: A
Câu 11.
Phương pháp: Xem lại cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, sgk lịch sử 12, trang 131
Cách giải:
Trong cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội cuối năm 1946 đầu năm 1947, Trung đoàn Thủ đô được thành lập, tiến đánh Pháp những trận quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng Xuân, Nhà Bưu điện,…
Chọn: D
Câu 12.
Phương pháp: Xem lại tình hình thế giới và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai, suy luận
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thực dân cũ (điển hình là Anh, Pháp) là những nước trực tiếp thống trị châu Phi bị suy yếu. Do hậu quả nặng nề của chiến tranh và một số nước thuộc địa đứng lên giành độc lập.
Đây là điều kiện khách quan có lợi thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các khu vực khác.
Chọn: B
Câu 13.
Phương pháp: Xem lại chính sách đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1945 - 1973, sgk lịch sử 12, trang 44
Cách giải:
Chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu: một là, ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới; hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới; ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
Chọn: D
Câu 14.
Phương pháp: Xem lại chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sgk lịch sử 12, trang 11
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Chọn: D
Câu 15.
Phương pháp: Xem lại nội dung Hiệp định Sơ bộ, sgk lịch sử 12, trang 128
Cách giải:
Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ kí kết ngày 6 - 3 - 1946, chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
Chọn: B
Câu 16.
Phương pháp: Xem lại sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929, sgk lịch sử 12, trang 86
Cách giải:
Ngày 17 - 6 - 1929, Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
Chọn: C
Câu 17.
Phương pháp: Xem lại Liên minh châu Âu (EU), sgk lịch sử 12, trang 50
Cách giải:
Ngày 7 - 12 - 1991, các nước thành viên EC kí Hiệp ước Maxtric (có hiệu lực từ ngày 1 - 1 - 1993), đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.
Chọn: B
Câu 18.
Phương pháp: Xem lại Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội, sgk lịch sử 12, trang 11
Cách giải:
Năm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trị Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Chọn: A
Câu 19.
Phương pháp: Xem lại hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, suy luận
Cách giải:
Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước 14 - 9 - 1946, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược Việt Nam một lần nữa. Quân Pháp đã gây ra các cuộc xung đột vũ trang ở nhiều nơi như khu vực Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, Hà Nội…
Đặc biệt ngày 18 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải giải tán các lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận, chậm nhất là sáng ngày 20 - 12 - 1946, chúng sẽ hành động. Sự kiện này cho thấy, khả năng hòa bình giữa ta và Pháp không còn nữa, Hội nghị bất thường ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp trong hai ngày 18 và 19 - 12 - 1946, quyết định phát động cả nước kháng chiến.
=> Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta là sự kiện có tính quyết định buộc Đảng và Chính phủ ta phải phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (19 - 12 - 1946).
Chọn: B
Câu 20.
Phương pháp: Xem lại nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc, sgk lịch sử 12, trang 7, suy luận
Cách giải:
Liên hợp quốc hoạt động dựa trên các nguyên tắc sau:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
Trong đó, nguyên tắc cơ bản nhất, có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình thế giới là chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). Đây là 5 nước đại diện cho cả hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
Chọn: C
Câu 21.
Phương pháp: Xem lại hai giai đoạn phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, sgk lịch sử 12, trang 67
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn từ đầu những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX; giai đoạn thứ hai từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. Trong giai đoạn sau, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, năng lượng mới,…
Chọn: D
Câu 22.
Phương pháp: Xem lại Hội nghị Ianta và những thỏa thuận giữa ba cường quốc, sgk lịch sử 12, trang 4
Cách giải:
Trật tự thế giới thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai được gọi là trật tự hai cực Ianta.
Chọn: A
Câu 23.
Phương pháp: Xem lại tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám, sgk lịch sử 12, trang 121
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa rơi vào tình thế hiểm nghèo “như ngàn cân treo sợi tóc”.
Chọn: A
Câu 24.
Phương pháp: Xem lại cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi, sgk lịch sử 12, trang 36
Cách giải:
Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” với 17 quốc gia châu Phi giành độc lập.
Chọn: B
Câu 25.
Phương pháp: Xem lại phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á. Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, vào giữa tháng 8 - 1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập (Việt Nam, Lào, Inđônêxia) hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
Chọn: B
Câu 26.
Phương pháp: Xem lại đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, sgk lịch sử 12, trang 66
Cách giải:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Chọn: C
Câu 27.
Phương pháp: Xem lại nét chung về quá trình giành độc lập ở Đông Nam Á, sgk lịch sử 12, trang 25
Cách giải:
Giữa tháng 8 - 1945, chợp thời cơ quân Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, một số nước đã giành được độc lập như Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
Chọn: C
Câu 28.
Phương pháp: Xem lại những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa, sgk lịch sử 12, trang 69, loại trừ
Cách giải:
Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ở nửa sau thế kỉ XX là: Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế; Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia; Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Chọn: D
Câu 29.
Phương pháp: Xem lại cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản trong những năm 1945 - 1946, suy luận
Cách giải:
Trong những năm 1945 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra sách lược với ngoại xâm và nội phản dựa trên nguyên tắc giữ vững độc lập dân tộc.
- Đối với quân Pháp ở Nam Bộ, ban đầu Đảng và Chính phủ quyết tâm lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Sau ngày 3 - 3 - 1946, Trung ương Đảng họp chọn giải pháp “hòa để tiến”. Chấp nhận kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước 14 - 9 - 1946, nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi. Nhưng vẫn kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc.
- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc và phản cách mạng ở miền Bắc: ban đầu, để tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù Đảng ta chủ trương nhân nhượng có nguyên tắc, hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại của chúng. Với Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), ta đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng tay sai ra khỏi nước ta.
Chọn: B
Câu 30.
Phương pháp: Xem lại thế giới sau Chiến tranh lạnh, sgk lịch sử 12, trang 64, suy luận
Cách giải:
Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia, vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
Chọn: D
Câu 31.
Phương pháp: Phân tích phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, nhận xét
Cách giải:
Từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có bước phát triển mới. Giai cấp tư sản đứng lên lãnh đạo phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Tiêu biểu là sự ra đời của Việt Nam Quốc dân đảng. Tuy nhiên, do giai cấp tư sản còn non kém về chính trị, nhỏ yếu về kinh tế, thêm vào đó những hủ trương đưa ra chưa phù hợp. Dẫn tới Việt Nam Quốc dân đảng chấm dứt hoạt động cùng sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (1930). Đánh dấu sự thất bại của khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam.
Chọn: D
Câu 32.
Phương pháp: Phân tích tổ chức và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, đánh giá.
Cách giải:
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam từ những lí do sau:
* Về mục đích của sự thành lập (chuẩn bị về tư tưởng)
Tháng 6 - 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên để đào tạo những người yêu nước Việt Nam thành những cán bộ tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin, bồi dưỡng rèn luyện những người yêu nước Việt Nam thành những chiến sĩ cộng sản, chuẩn bị điều kiện cho sự thành lập chính đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
* Về đường lối chính trị (chuẩn bị về đường lối chính trị)
- Mục đích tôn chỉ của Hội: làm cách mạng dân tộc (đánh đuổi thực dân Pháp và giành độc lập cho xứ sở, rồi sau làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản).
- Lực lượng cách mạng: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhưng do công nông làm nòng cốt.
- Cách mạng phải có Đảng của chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo.
- Cách mạng trong nước cần phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và là một bộ phận của cách mạng thế giới.
* Về hệ thống tổ chức (chuẩn bị về tổ chức)
- Gồm năm cấp đồng thời xây dựng các tổ chức quần chúng như công hội, nông hội, hội học sinh, hội phụ nữ.
- Nhờ những hoạt động của hội, giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ, phong trào công nhân ngày càng phát triển theo hướng vươn lên một phong trào tự giác; làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc Việt Nam góp phần dẫn tới sự phân hóa về tổ chức của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên hình thành nên hai tổ chức cộng sản: Đông Dương Công sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng. Đến năm 1930 hợp nhất với Đông Dương Cộng sản liên đoàn hình thành nên Đảng Cộng sản Việt Nam.
=> Như vậy, có thể khẳng định Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên chính là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn: A
Câu 33.
Phương pháp: Xem lại cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, sgk lịch sử 12, trang 131
Cách giải:
Tháng 12 - 1946, sau khi Đảng phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân ta diễn ra đầu tiên ở đô thị.
Ở Hà Nội, nhân dân tạo chướng ngại vật hoặc chiến lũy ngay trên đường phố để chống giặc. Trung đoàn Thủ đô được thành lập, tiến đánh những trận quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng Xuân, Nhà Bưu điện,…
Ở các đô thị như Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Huế, Đà Nẵng,… quân ta bao vây, tấn công tiêu diệt nhiều tên địch.
Chọn: A
Câu 34.
Phương pháp: Xem lại quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á, sgk lịch sử 12, trang 29
Cách giải:
Trong những năm 70 của thế kỉ XX, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN khá cao. Trong đó, Xingapo chuyển mình mạnh nhất với tốc độ tăng trưởng 12% (1966 - 1973), được mệnh danh là “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
Chọn: C
Câu 35.
Phương pháp: Xem lại sự thành lập Liên hợp quốc, sgk lịch sử 12, trang 6, suy luận
Cách giải:
Hiến chương của Liên hợp quốc đã nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các quốc gia. Và trong quá trình hoạt động của mình, Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
=> Vai trò quan trọng nhất của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Chọn: C
Câu 36.
Phương pháp: Nhận xét tình hình Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, liên hệ
Cách giải:
Sau khi giành được độc lập dân tộc, cách mạng Việt Nam phải đương đầu với tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước là nhiệm vụ hàng đầu của thời kì này. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946 phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của lịch sử dân tộc Việt Nam:
- Dựng nước:
+ Ngày 2 - 9 - 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. Đảng và Chính phủ đã có những biện pháp để xây dựng chính quyền hoàn thiện.
+ Thực hiện giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, ổn định đời sống nhân dân.
- Giữ nước:
+ Chống lại âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của giặc ngoại xâm, nhất là Trung Hoa Dân Quốc và thực dân Pháp.
+ Ngày 19 - 12 - 1945, khi không thể nhân nhượng với những hành động bội ước của Pháp, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ hai bắt đầu.
Chọn: D
Câu 37.
Phương pháp: Xem lại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939, sgk lịch sử 12, trang 104
Cách giải:
Tháng 11 - 1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
Chọn: B
Câu 38.
Phương pháp: Xem lại phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhận xét
Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
- Mang tính quần chúng: tham gia phong trào là đông đảo các lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ. Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương nhằm tập hợp mọi lực lượng dân chủ từ quần chúng nhân dân lao động đến các tầng lớp trên và kể cả những lực lượng thân Pháp nhưng có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương
- Quy mô rộng lớn: phong trào quần chúng lan rộng trong cả nước.
- Hình thức phong phú: diễn ra dưới hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Chọn: A
Câu 39.
Phương pháp: Xem lại mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh, sgk lịch sử 12, trang 59
Cách giải:
Tháng 4 - 1949, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Chọn: C
Câu 40.
Phương pháp: Phân tích tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh, nhận xét
Cách giải:
Năm 1991, Chiến tranh lạnh kết thúc, thế giới diễn ra những thay đổi lớn và phức tạp. Trật tự thế giới “hai cực” sụp đổ, trật tự thế giới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”. Do sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc,… Các cường quốc diễn ra cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, trong đó sức mạnh kinh tế là trụ cột. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của các quốc gia.
Chọn: C
CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
Luyện đề đọc hiểu - THCS
CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Chương 5. Sóng ánh sáng
Chương 6. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa