Đề bài
Câu 1:
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a, Al + HCl → AlCl3 + H2
b, Na + H2O → NaOH + H2
c, Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
d, KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 2:
Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl, H2O
Câu 3:
Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam
Câu 4:
Tính thể tích khí H2 và O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.
Câu 5
Cho 6,2 gam Na2O vào nước thu được dung dịch có thể tích 500ml. Tính nồng độ CM của dung dịch
Cho Na = 23, O = 16, H =1
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp giải:
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng Công thức hóa học
Bước 2 : Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP)
Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải
a, 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
b, 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
c, Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
d, 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 2
Phương pháp giải
Xác định loại chất của các chất cần nhận biết
Căn cứ vào tính chất đặc trưng => phương án nhận biết phù hợp
Hướng dẫn giải
NaOH là dung dịch bazo, HCl là dung dịch axit, NaCl là dung dịch muối, H2O là nước.
Lấy 4 chất trên ra từng ống nghiệm riêng biệt.
Lần lượt thả quỳ tím vào cả 4 ống nghiệm
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => dung dịch đó là NaOH
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng => dung dịch đó là HCl
+ Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu => H2O và NaCl
Cho lần lượt 2 dung dịch trên vào AgNO3
+ Dung dịch tác dụng với AgNO3 thấy tạo kết tủa trắng => dung dịch đó là NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
Còn lại là H2O
Câu 3
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính C% = mct/mdd * 100%
Hướng dẫn giải
a, Ta có mct (BaCl2) = mdd * C% = 200 * 15% = 30 (gam)
Sau khi thêm 100 gam nước thì khối lượng dung dịch lúc này bằng:
200 + 100 = 300 (gam)
=> Nồng độ phần trăm dung dịch sau khi thêm 100 gam nước là:
C% = mct/mdd * 100% = 30 : 300 * 100% = 10%
b, Nồng độ phần trăm của dung dịch lúc sau khi cô đặc khối lượng dung dịch (còn 150 gam) là:
C% = mct/mdd * 100% = 30 : 150 * 100% = 20%
Câu 4
Phương pháp giải
Tính số mol nước
Viết phương trình hóa học
Tính số mol H2 và O2 tham gia phản ứng
=> thể tích mỗi khí
Hướng dẫn giải
n H2O = m/M = 1,8 :18 = 0,1 (mol)
Ta có phương trình phản ứng
2H2 + O2 .\(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\).2H2O (1)
PT 2 1 1
mol x y 0,1
Từ (1) => 1 * x = 2 * 0,1 (sử dụng phương pháp nhân chéo)
=> x = 0,2 (mol)
=> n H2 = 0,2 (mol)
=> V H2 = 0,2 * 22,4 = 4,48 (lít)
Từ (2) => 1 * y = 1 * 0,1 (sử dụng phương pháp nhân chéo)
=> y = 0,1 * 22,4 = 2,24 (lít)
Câu 5
Phương pháp giải
Đối 500ml = 0,5 lít
Tính n Na2O
Viết phương trình phản ứng
Dựa vào phương trình => n NaOH => CM
Hướng dẫn giải
n Na2O = m/M = 6,2 : (23 * 2 + 16) = 0,1 (mol)
Ta có PTHH
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
PT 1 2
mol 0,1 x
Từ (1) => 2 * 0,1 = x * 1
=> x = 0,2 (mol)
Vậy số mol NaOH sinh ra là 0,2 mol
=> CM = n/V = 0,2 : 0,5 = 0,4M
Nguồn: Sưu tầm
Unit 8: English speaking countries
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT