Câu 1
Chơi trò chơi ghép thẻ: Ai? Có thành tích gì?
- Các thẻ nhóm A: Xi-ôn-cốp-xki, Nguyễn Hiền, Bạch Thái Bưởi, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát.
- Các thẻ nhóm B: Vua tàu thủy Việt Nam, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Trạng nguyên Việt Nam trẻ tuổi nhất, Danh họa nổi tiếng thế giới.
Lời giải chi tiết:
- Xi-ôn-cốp-xki - Người tìm đường lên các vì sao.
- Nguyễn Hiền - Trạng nguyên Việt Nam trẻ tuổi nhất.
- Bạch Thái Bưởi - Vua tàu thủy Việt Nam.
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi - Danh họa nổi tiếng thế giới.
- Cao Bá Quát - Văn hay chữ tốt.
Câu 2
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
1. Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không. Ngoài ra, ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
2. Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
3. Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo sư Trần Đại Nghĩa còn có công lớn trong xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
4. Những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
(Theo Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam)
Câu 3
Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
- Anh hùng lao động: danh hiệu Nhà nước phong tặng đơn vị hoặc người có thành tích đặc biệt trong lao động.
- Tiện nghi: các vật dùng cần thiết giúp cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái.
Câu 4
Cùng luyện đọc.
Câu 5
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn trong kháng chiến? (Đọc đoạn 2).
2) Nêu đóng góp của Giáo sư Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. (Đọc đoạn 3).
3) Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa như thế nào? (Đọc đoạn 4).
4) Theo em, vì sao ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy?
a. Vì ông có điều kiện sống rất đầy đủ tiện nghi
b. Vì ông rất có tài và có trách nhiệm với đất nước
c. Vì ông khát khao được nhận giải thưởng và danh hiệu cao quý
Lời giải chi tiết:
1) Trong cuộc kháng chiến, giáo sư Trần Đại Nghĩa đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe táng và lô cốt giặc,... Nhờ đó, bộ đội ta có thể tấn công quân giặc và thu nhiều thắng lợi.
2) Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc là: Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước, có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.
3) Những cống hiến của giáo sư Trần Đại Nghĩa được nhà nước đánh giá cao. Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
4) Theo em, ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến như vậy là vì: ông rất có tài và có trách nhiệm với đất nước.
=> Đáp án đúng là: b
Câu 6
Tìm hiểu vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
1) Đọc đoạn văn sau:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
(Theo Trần Mịch)
2) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn?
3) Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
Gợi ý: Em tìm bộ phận chính thứ nhất của câu, trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? và tìm bộ phận chính thứ hai của câu, trả lời câu hỏi Thế nào?
4) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có nội dung gì? Em chọn ý đúng dưới đây để trả lời câu hỏi:
a. Chỉ hoạt động của sự vật được nói đến ở chủ ngừ.
b. Chỉ đặc điếm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
c. Giới thiệu hoặc nhận định về sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
Lời giải chi tiết:
2, 3) Các câu kể Ai thế nào? và chủ ngữ, vị ngữ các câu đó như sau:
- Về đêm, cảnh vật / thật im lìm.
CN VN
- Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
CN VN
- Ông Ba / trầm ngâm.
CN VN
- Trái lại, ông Sáu / rất sôi nổi.
CN VN
- Ông / hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
CN VN
4) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có nội dung: Chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
=> Đáp án đúng là: b
Ghi nhớ
Bài 8: Yêu lao động
Stop and check 4B
Chủ đề 1. Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
Unit 18. What's your phone number?
SGK Toán 4 - Cánh Diều tập 2
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4