Bài 19A: Người công dân số Một
Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
Bài 20A: Gương sáng người xưa
Bài 20B: Trách nhiệm công dân
Bài 20C: Hoạt động tập thể
Bài 21A: Trí dũng song toàn
Bài 21B: Những công dân dũng cảm
Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Câu 1
Cùng chia sẻ
Kể tên một số luật mà em biết
Lời giải chi tiết:
Một số luật của nước ta hiện nay đó là Luật giáo dục, bảo vệ môi trường, Luật an toàn giao thông, Luật doanh nghiệp, Luật di sản văn hóa,….
Câu 2
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
Về cách xử phạt
Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng; chuyện giữa những người bà con, anh em cũng xử như vậy.
Nếu là chuyện nhỏ thì phạt tiền một song, chuyện lớn thì phạt tiền một co. Nếu là chuyện quá sức con người, gánh không nổi, vác không kham thì người phạm tội phải chịu chết.
Về tang chứng và nhân chứng:
Phải nhìn tận mặt, phải bắt tận tay kẻ phạm tội; phải lấy được, giữ được gùi, khăn, áo, dao,... của kẻ phạm tội. Phải khoanh một vòng tròn dưới đất, khắc một dấu trên cột nhà; nếu ở trong rừng phải bẻ nhánh cây, khắc dấu vào cây rừng để làm dấu nơi xảy ra sự việc.
Phải có bốn năm người hoặc vài ba người có mặt khi việc xảy ra. Mọi người tai đều đã nghe, mắt đều đã thấy. Có như vậy, các tang chứng mới chắc chắn.
Về các tội:
- Tội không hỏi cha mẹ:
Có cây đa phải hỏi cây đa, có cây sung phải hỏi cây sung, có mẹ cha phải hỏi mẹ cha. Đi rừng lấy củi mà không hỏi cha, đi suối lấy nước mà chẳng nói với mẹ; bán cái này, mua cái nọ mà không hỏi ông già bà cả là sai; phải đưa ra xét xử.
- Tội ăn cắp:
Kẻ thò tay ra để đánh cắp của người khác là kẻ có tội. Kẻ đó phải trả lại đủ giá; ngoài ra phải bồi thường gấp đôi số của cải đã lấy cắp.
- Tội giúp kẻ có tội:
Kẻ đi cùng đi, bước cùng bước, nói cùng nói với kẻ có tội cũng là có tội.
- Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình:
Kẻ mà địch không đi được thì cõng, địch không ăn được thì mớm, địch không biết thì nói cho biết, làm hàng trăm dân làng bị địch bắt, hàng nghìn dân làng bị địch giết là kẻ có tội lớn. Phải xử kẻ đó bằng dao sắc, gươm lớn và bỏ xác hắn cho diều tha quạ mổ.
Theo NGÔ ĐỨC THỊNH - CHU THÁI SƠN
Câu 3
Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
- Luật tục: những quy định, phép tắc phải tuân theo trong buôn làng, bộ tộc,…
- Ê-đê: tên một dân tộc thiểu số sống ở vùng Tây Nguyên
- Song, co: các đơn vị tiền cổ của người Ê-đê; hai song bằng một co
- Tang chứng: sự vật, sự việc chứng tỏ hành động phạm tội
- Nhân chứng: người làm chứng
- Trả lại đủ giá: trả lại đủ số lượng và giá trị
Câu 4
Cùng luyện đọc
Mỗi em đọc một đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài, chú ý đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn.
Câu 5
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
2) Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
3) Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?'
- Từng loại tội được phân định rõ ràng như thế nào? Quy định các hình phạt rất công bằng đối với từng loại tội ra sao? (Đọc đoạn 1)
- Tang chứng và nhân chứng phải chắc chắn như thế nào? (Đọc đoạn 2)
Phương pháp giải:
1) Em suy nghĩ và trả lời.
2) Em đọc phần Về các tội.
Lời giải chi tiết:
1) Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
2) Những việc mà người Ê-đê xem là có tội đó là: Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình, tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội
3) Những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng là:
- Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ xử nhẹ, chuyện lớn xử nặng, chuyện nhẹ phạt một song, chuyện lớn phạt một co. Chuyện quá sức con người thì xử tử hình. Chuyện anh em, bà con cũng xử đúng theo luật
- Tang chứng phải chắc chắn, nhìn tận mặt bắt tận tay. Phải thu giữ được những vật dụng trên người của đối tượng tình nghi, phải đánh dấu được nơi xảy ra sự việc
- Nhân chứng phải có bốn năm người hoặc vài ba người chứng kiến, mọi người đều phải tai nghe mắt thấy
TẢ LOÀI VẬT
Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 1
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt - Tập 2
Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100,1000. Nhân một số thập phân với một số thập phân