Câu 1
Chơi trò chơi: Đoán tên con vật.
Một em nói một vài câu miêu tả con vật mà mình yêu thích. Bạn cùng chơi đoán xem đó là con vật nào.
M:
- Bạn A: Chú ta bắt chuột giỏi. Cả nhà gọi chú ta là “dũng sĩ diệt chuột”...
- Bạn B: Chú ta là mèo
Lời giải chi tiết:
- Con vật thích gặm xương, được nhiều nhà nuôi để giữ nhà. -> Con chó
- Mỗi sáng nó thức dậy đầu tiên, đánh thức mọi người dậy -> Con gà
- Có bộ lông trắng tinh, thích ăn cà rốt -> Con thỏ
- Là bạn của nhà nông, giúp bà con kéo xe, cày bừa -> Con trâu
- Là biểu tượng của hòa bình, thích bay lượn trên bầu trời -> Chim bồ câu
Câu 2
Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn
- Thảo luận để sắp xếp các câu dưới đây thành một đoạn văn.
- Mỗi bạn đọc một lần đoạn ăn đã tạo được.
a. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. b. Con chim gáy hiền lành, béo nục. c. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các chi tiết để sắp xếp theo thứ tự thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp các câu như sau: b -> a -> c
b. Con chim gáy hiền lành, béo nục.
a. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
c. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
Câu 3
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
a. Con chim gáy được Tô Hoài tả qua những đặc điểm nào?
b. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả những đặc điểm đó?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại ba câu ở bài tập 2.
Lời giải chi tiết:
a. Con chim gáy được tả qua những đặc điểm: đôi mắt, cái bụng, chiếc cổ.
b. Những từ ngữ được tác giả sử dụng miêu tả là: những từ ngừ:
- Mắt: nâu trầm ngâm ngơ ngác
- Bụng: mịn màng
- Cổ: quàng chiếc tạp dề đầy cườm biếc lấp lánh.
Câu 4
Viết một đoạn văn có chứa câu mở đoạn sau:
Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
Phương pháp giải:
Viết tiếp một số câu miêu tả các bộ phận của gà trống để làm nổi bật vẻ đẹp của nó:
- Thân hình:
- Bộ lông:
- Cái đầu: mào, mắt,...
- Cánh, đôi chân, đuôi,...
Lời giải chi tiết:
Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.
Câu 5
Mỗi bạn đọc đoạn văn của mình cho các bạn trong nhóm nghe. Nhóm chọn đoạn văn hay nhất đọc trước lớp.
Unit 2: Family and Friends
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ
Chủ đề 6. Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
SHS Tiếng Anh 4 - Global Success tập 1
Bản 1
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4