Câu 1
Quan sát các bức ảnh sau và trả lời câu hỏi:
a. Nét mặt của những người trong ảnh như thế nào?
b. Theo em, cuộc sống sẽ ra sao nếu không có nụ cười?
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ tranh rồi trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Nét mặt của những người trong ảnh là họ đang cười rất vui vẻ và rạng rỡ.
b) Nếu như cuộc sống không có tiếng cười thì con người sẽ thiếu đi những niềm vui, những nguồn năng lượng trong cuộc sống. Cuộc sống cũng vì thế mà trở nên thật ảm đạm, tẻ nhạt.
Câu 2
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
Vương quốc vắng nụ cười
Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà... Nhà vua, may sao, vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy cơ đó. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.
Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về. Ai cũng hồi hộp mong nhìn thấy nụ cười mầu nhiệm của ông ta. Nhưng họ đã thất vọng. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy:
- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào:
- Tâu Bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
- Dẫn nó vào! - Nhà vua phấn khởi ra lệnh.
(còn nữa)
Theo TRẦN ĐỨC TIẾN
Câu 3
Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
- Nguy cơ: điều có thể gây ra tai họa lớn.
- Thân hành: tự mình làm, không để người khác làm thay.
- Du học: đi học xa (thường là ở nước ngoài).
Câu 4
Cùng luyện đọc:
Mỗi em đọc 1 đoạn , nối tiếp nhau đến hết bài.
Chú ý đọc chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật: viên đại thần (giọng ảo não), viên thị vệ (hớt hải, vui mừng), nhà vua (phấn khởi).
Câu 5
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc trong bài rất buồn?
Mặt trời ......../chim ....... / hoa ........... /Ra đường, ........ / Ngay kinh đô, ............
2) Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Vì hoa ở vương quốc đó chưa nở đã tàn.
b. Vì mọi người sống trong vương quốc không ai biết cười.
c. Vì chưa có ai ở vương quốc đi du học vế môn cười.
3) Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Đọc đoạn 1)
4) Kết quả việc nhà vua làm thế nào? (Đọc đoạn 2)
5) Điều gì bất ngờ xảy ra ở cuối đoạn này (Đọc đoạn 3).
Phương pháp giải:
1) Em đọc đoạn 1 của bài đọc.
2) Ở vương quốc ấy thiếu vắng điều gì?
3) Em đọc phần cuối của đoạn 1.
4) Em đọc đoạn 2 của bài đọc.
5) Em đọc đoạn 3.
Lời giải chi tiết:
1) Các chi tiết sau cho thấy cuộc sống vương quốc nọ rất buồn:
- Mặt trời không muốn dậy
- Chim không muốn hát
- Hoa trong vườn chưa nở đã tàn.
- Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Ngay kinh đô nhộn nhịp cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
2) Vì ở đó không có ai biết cười (trừ các em nhỏ).
3) Nhà vua họp triều đình rồi cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười cợt.
4) Kết quả là nhà vua và mọi vị quan đều thất vọng: vị đại thần đã trở về nhưng vẫn chưa học được môn cười.
5) Viên thị vệ tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
Bài tập cuối tuần 27
Chủ đề 7. Ước mơ
Unit 4. When's your birthday?
Unit 3: Would you like a bubble tea?
Unit 1: Animals
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4