VNEN Toán 4 - Tập 1

A. Hoạt động cơ bản - Bài 33 : Tính chất giao hoán của phép nhân. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ...

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

Chơi trò chơi "Đổi cách viết số" :

Hai bạn đố nhau viết số theo các cách, chẳng hạn :

- Một bạn viết 12 chục, bạn kia sẽ viết là 120.

- Một bạn viết 23 trăm, bạn kia viết 2300.

- Một bạn viết 491 nghìn, bạn kia viết 491 000

Các bạn thay nhau phiên nhau để đố.


 

Phương pháp giải:

Dựa vào các cách viết :

1 chục = 10 ;          1 trăm = 100 ;              1 nghìn = 1000 ; ….

Lời giải chi tiết:

Câu 2

a) Điền tiếp vào chỗ chấm trong bảng (theo mẫu) :

b) So sánh các giá trị của \(a \times b\) và của \(b \times a.\)

c) Điền tiếp vào chỗ chấm :

Ta thấy giá tri của \(a \times b\) và  của \(b \times a\) luôn …………

d) Đọc đoạn sau và giải thích cho bạn :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.

\(a \times b\) = \(b \times a\)

Phương pháp giải:

Lần lượt tính giá trị các biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 

b) So sánh các giá trị của \(a \times b\) và của b × a ta thấy \(a \times b\) = \(b \times a\).

c) Ta thấy giá trị của \(a \times b\) và của \(b \times a\) luôn bằng nhau.

Câu 3

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp

a) 25 × 2 = 2 ×  ...

b) 126 × 7 = 7  × ...

c) 4 × 481 = … × 4

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.

a × b = b × a 

Lời giải chi tiết:

a) 25 × 2 = 2 × 25

b) 126 × 7 = 7 × 126

c)  4 × 481 = 481 × 4

Câu 4

Đọc và giải thích cho bạn :

a) 35 × 10 = ?

    35 × 10 = 10 × 35

                 = 1 chục × 35 = 35 chục = 350.

Ví dụ : 47 × 10 = 470  ; 123 × 10 = 1230.

Nhận xét : Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

b) 35 × 100 = ?

    35 × 100 = 100 × 35

                 = 1 trăm × 35 = 35 trăm = 3500.

    Nhận xét : 47 × 100 = …

                     123 × 100 = …

    Khi nhân một số với 100 ta chỉ việc viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó.

c) Đọc kĩ nội dung sau :

Khi nhân một số với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

Câu 5

Đọc và giải thích cho bạn :

a) Từ \(35 \times 10 = 350\) ta có \(350 : 10 = 35.\)

b) Từ \(35 \times 100 = 3500\) ta có \(3500 : 100 = 35.\)

c) Từ \(35 \times 1000 = 35000\) ta có \(35000 : 1000 = 35.\)

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho \(10, 100, 1000,\) … ta chỉ việt bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved