Câu 1
Thi đọc thuộc lòng (theo phiếu)
- Thi cá nhân: Từng em bốc thăm chọn bài.
- Đồ dùng: 6 phiếu ghi tên 6 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27. Trong mỗi phiếu viết sẵn những đoạn thơ cần đọc của các bài: 1. Chuyện cổ tích về loài người, 2. Bè xuôi sông La, 3. Chợ Tết, 4. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, 5. Đoàn thuyền đánh cá, 6. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Bạn đọc đúng và hay nhất sẽ thắng cuộc.
Câu 2
Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc thể loại văn xuôi theo chủ điểm Người ta là hoa đất (từ bài 19 đến bài 21) vào bảng theo mẫu:
- Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- Dán kết quả lên bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Phương pháp giải:
Em xem lại các bài văn xuôi đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất: Bốn anh tài, Trống đồng Đông Sơn, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
a) Nghe - viết:
Hoa giấy
Trước nhà, mấy cây bông giấy nở tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng lên bông rực rỡ. Màu đỏ thăm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời.... Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tan nát bay đi mất.
(Theo Trần Hoài Dương)
b) Đổi bài với bạn để soát và sửa lỗi.
Câu 4
Nói 2 - 3 câu có các nội dung sau:
a) Kể các hoạt động vui chơi của em và các bạn trong giờ nghỉ giữa buổi học ở trường.
M: Giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như ong vỡ tổ...
b) Nhận xét về tình tình hoặc tả dáng của các bạn trong lớp em.
M: Bạn Bình lúc nào cũng chăm chỉ. Bạn Tuấn thì rất lười…
c) Giới thiệu từng bạn trong tổ em với chị phụ trách mới của liên đội.
M: Thưa chị, đây là các bạn trong tổ em. Bạn Nam là lớp trưởng lớp em...
Phương pháp giải:
Em chú ý yêu cầu của từng câu rồi viết câu cho phù hợp nội dung và đúng ngữ pháp.
Lời giải chi tiết:
a. Tiếng trống trường vang lên, báo hiệu giờ ra chơi đã đến. Tất cả chúng em ùa ra sân với không khí vô cùng sôi nổi và hứng khởi. Các bạn nam chơi bắn bi, đá bóng. Các bạn nữ chia thành hai đội và chơi nhảy dây. Một số bạn khác ra góc sân trường, nơi có hàng ghế đá để cùng kể cho nhau nghe những câu chuyện vui.
b. Lớp em có 40 bạn học sinh, mỗi bạn có những nét dễ thương, đáng yêu khác nhau. Bạn Dũng có thân mình mập mạp, khuôn mặt tròn và bạn rất năng nổ trong các hoạt động thể thao. Bạn Tùng lớp trưởng, có dáng người cao và gầy, bạn luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạn trong lớp. Hoài Anh - lớp phó học tập, bạn có nước da trắng, mái tóc dài và mềm mại, bạn học giỏi nhất lớp em.
c. Tổ em có 8 thành viên, với 4 bạn nam và 4 bạn nữ. Bạn Mạnh là tổ trưởng và là bạn học giỏi nhất trong tổ. Bạn Long, Hoàng, Minh có sức khỏe rất tốt và thích tham gia các hoạt động thể thao. Hai bạn Hương, Linh học giỏi nhất môn Toán và có tài năng ca hát. Em và bạn Mai luôn cố gắng thi đua, học tập cùng các bạn và tham gia các phong trào thi đua của tổ. Tất cả chúng em luôn đoàn kết và giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
Câu 5
Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm:
- Xem lại các hoạt động Mở rộng vốn từ trong các bài 19C, 20C, 22C, 23C, 25C, 26C.
- Làm bài vào vở hoặc phiếu học tập.
- Trao đổi với bạn, nhận xét, sửa bài.
- Trình bày kết quả trên theo bảng nhóm.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các từ ngữ đã được học thuộc ba chủ điểm đã cho ở trên.
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Viết lại một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nói trên.
M: - Chủ điểm Người ta là hoa đất
+ Tài năng: Người ta là hoa đất
+ Sức khỏe: Khỏe như voi.
- Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
Cái đẹp: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Chủ điểm Những người quả cảm
Dũng cảm: Gan vàng dạ sắt
Em xem lại các bài đã nêu ở hoạt động 5
Em có thể tham khảo thêm trong Từ điển thành ngữ, tục ngữ
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Chủ đề người ta là hoa đất
+ Tài năng: Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
+ Sức khỏe: Khỏe như trâu
- Chủ đề: Vẻ đẹp muôn màu.
Cái đẹp: Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Chủ đề: Những người quả cảm.
Dũng cảm: Vào sinh ra tử.
Câu 7
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chồ trống:
a. - Một người ......... vẹn toàn
- Nét chạm trổ ...........
- Phát hiện và bồi dưỡng những ............ trẻ
(tài năng, tài đức, tài hoa)
b. - Ghi nhiều bàn thắng ............
- Một ngày ............
- Những kỉ niệm ...........
(đẹp trời, đẹp đẽ, đẹp mắt)
c. - Một ........... diệt xe tăng
- Có ........... đấu tranh
- ............ nhận khuyết điểm
(dũng khí, dũng sĩ, dũng cảm)
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ kĩ rồi điền từ vào chỗ trống cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a)
- Một người tài đức vẹn toàn
- Nét chạm trổ tài hoa
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ
b)
- Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
- Một ngày đẹp trời
- Những kỉ niệm đẹp đẽ
c)
- Một dũng sĩ diệt xe tăng
- Có dũng khí đấu tranh
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4