Bài 19. Khái niệm số thập phân
Bài 20. Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 21. Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 22. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài 23. Số thập phân bằng nhau
Bài 24. So sánh hai số thập phân
Bài 25. Em ôn lại những gì đã học
Bài 26. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài 27. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Bài 28. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Bài 29. Em đã học được những gì
Bài 30. Cộng hai số thập phân
Bài 31. Tổng nhiều số thập phân
Bài 32. Trừ hai số thập phân
Bài 33. Em ôn lại những gì đã học
Bài 34. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Bài 35. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
Bài 36. Em ôn lại những gì đã học
Bài 37. Nhân một số thập phân với một số thập phân
Bài 38. Em ôn lại những gì đã học
Bài 39. Em ôn lại những gì đã học
Bài 40. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Bài 41. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
Bài 42. Em ôn lại những gì đã học
Bài 43. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Bài 44. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Bài 45. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Bài 46. Em ôn lại những gì đã học
Bài 47. Em ôn lại những gì đã học
Bài 48. Tỉ số phần trăm
Bài 49. Giải toán về tỉ số phần trăm
Bài 50. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài 51. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài 52. Em ôn lại những gì đã học
Bài 53. Em ôn lại những gì đã học
Bài 54. Sử dụng máy tính bỏ túi
Câu 1
Đặt tính rồi tính :
\(a)\;{\rm{ }}2,5{\rm{ }} \times {\rm{ }}7\) \(\;{\rm{ }}4,18{\rm{ }} \times {\rm{ }}5\)
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{r}}{a)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\,\,\,\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{2,5}\\7\end{array}}}{{17,5}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{r}}{b)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\,\,\,\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{4,18}\\5\end{array}}}{{20,90}}\)
Câu 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức : Tích = Thừa số × Thừa số.
- Điền kết quả vào ô thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Giải bài toán sau:
Một ô tô mỗi giờ đi được 42,6km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 giờ : 42,6km
4 giờ : … km ?
Muốn tìm lời giải ta lấy quãng đường đi được trong 1 giờ nhân với 4.
Lời giải chi tiết:
Trong 4 giờ chiếc ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
42,6 × 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4km.
Bài 13: Tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
Bài tập cuối tuần 25
TẢ ĐỒ VẬT
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 5
Chuyên đề 6. Bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch