Câu 1
Xếp các từ ngữ chứa tiếng vui sau vào bốn nhóm trong bảng:
vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui.
Viết kết quả vào bảng nhóm.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi sắp xếp cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Chọn một từ tìm được ở hoạt động 1, đặt câu với từ đó.
Viết vào vở câu em đã đặt rồi đọc cho các bạn trong nhóm nghe.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Bố mẹ rất vui lòng khi thấy Long tiến bộ trong học tập.
- Bởi vì được gặp mẹ, cả ngày hôm nay lòng Mai cứ vui vui.
- Các bạn nhỏ đang vui chơi ở ngoài sân đình
- Bác Nam là người rất vui tính và hài hước
- Em rất vui mừng đạt giải nhất học sinh giỏi tỉnh.
Câu 3
Thi tìm nhanh từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ:
Mỗi nhóm viết nhanh ra bảng nhóm những từ miêu tả âm thanh tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.
M: - cười khanh khách → Em bé thích chí, cười khanh khách.
- cười rúc rích → Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thích thú lắm.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Cười sằng sặc: Trong khi cô giáo đang giảng bài, một số bạn cuối lớp lại cười sằng sặc một cách vô ý thức.
- Cười hi hi: Tuổi học trò là tuổi hồn nhiên, cười hi hi một cái đánh rơi cả nỗi buồn.
- Cười khúc khích -> Mấy bạn ngồi nói chuyện với nhau cười khúc khích.
- Cười ha hả -> Bác Năm cười ha hả rồi nhấp một ngụm nước chè.
- Cười sặc sụa -> Câu chuyện của Nam khiến mọi người cười sặc sụa.
Câu 4
a) Nghe thầy cô đọc và viết vào vở:
Nói ngược
Bao giờ cho tới tháng ba
Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng.
Hùm nằm cho lợn liếm lông
Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi.
Nắm xôi nuốt trẻ lên mười,
Con gà, nậm rượu nuốt người lao đao.
Lươn nằm cho trúm bò vào,
Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô.
Thóc giống cắn chuột trong bồ,
Một trăm lá mạ đổ vồ con trâu.
Chim chích cắn cổ diều hâu,
Gà con tha quạ biết đâu mà tìm.
b) Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi.
Câu 5
Chọn những từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Viết các chữ đã chọn theo đúng thứ tự.
M: (1) giải đáp
Vì sao ta cười khi bị người khác cù?
Để (dải đáp/ rải đáp / giải đáp) câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người (tham da/ tham ra/ tham gia) thí nghiệm và (rùng / dùng) một thiết bị (theo dòi / theo dõi) phản ứng trong bộ (nảo / não) phân biệt rât chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ (nảo/ não) sẽ làm cho người đó mất vui vì bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do (không thể / không thễ) đoán trước được thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ.
Theo báo Giáo dục và thời đại
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và lựa chọn từ ngữ trong ngoặc cho đúng chính tả.
Lời giải chi tiết:
Vì sao ta cười khi bị người khác cù?
Để giải đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham gia thí nghiệm và dùng một thiết bị theo dõi phản ứng trong bộ não phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ não sẽ làm cho người đó mất vui vì bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do không thể đoán trước được thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ.
Theo báo Giáo dục và thời đại
Chủ đề 2: Giai điệu hòa ca
Chủ đề 6. Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Unit 1: Animals
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 4
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4