Bài 19A: Người công dân số Một
Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
Bài 20A: Gương sáng người xưa
Bài 20B: Trách nhiệm công dân
Bài 20C: Hoạt động tập thể
Bài 21A: Trí dũng song toàn
Bài 21B: Những công dân dũng cảm
Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Câu 1
Thi đọc thuộc lòng (theo phiếu)
Chuẩn bị: 4 phiếu ghi tên 4 bài tập có yêu cầu học thộc lòng từ bài 29A đến bài 34C. Trong mỗi phiếu, viết sẵn những từ ngữ mở đầu và kết thúc bài thơ cần đọc.
M:
Thi cá nhân:
- Em hái hoa hoặc bốc thăm phiếu.
- Đọc thuộc lòng bài thơ theo yêu cầu ghi trên phiếu
- Trả lời 1 – 2 câu hỏi của các bạn hoặc thầy cô về bài đọc
- Nghe đánh giá của các bạn và thầy cô.
- Bạn nào đọc đúng và hay, trả lời đúng nhất sẽ thắng cuộc.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ phần hướng dẫn ở đề bài và làm theo
Lời giải chi tiết:
Em và các bạn chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Lập bảng thống kê về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?; Ai thế nào?; Ai là gì? theo mẫu sau:
M: Kiểu câu Ai làm gì?
- Em lập bảng thống kê vào vở với 2 kiểu câu Ai thế nào?; Ai là gì?
- Đổi bài với bạn, cả nhóm thống nhất viết lên bảng nhóm hoặc cử đại diện nhóm viết lên bảng lớp.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài.
Lời giải chi tiết:
Kiểu câu Ai thế nào?
Kiểu câu Ai là gì?
Câu 3
Viết vào những chỗ trống để hoàn chỉnh bảng tổng kết sau:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Dựa vào các số liệu dưới đây, em hãy lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta từ năm học 2000 - 2001 đến năm học 2004 - 2005.
a) Năm học 2000 - 2001
- Số trường :13859
- Số học sinh: 9 741 100
- Số giáo viên: 355 900
- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 15,2%
b) Năm học 2001 - 2002
- Số trường: 13 903
- Số học sinh: 9 315 300
- Số giáo viên: 359 900
- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 15,8%
c) Năm học 2002
- Số trường: 14 163
- Số học sinh: 8 815 700
- Số giáo viên: 363 100
- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 16,7%
d) Năm học 2003 - 2004
- Số trường: 14 346
- Số học sinh: 8 346 000
- Số giáo viên: 366 200
- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 17,7%
e) Năm học 2004 - 2005
- Số trường: 14 518
- Số học sinh: 7 744 800
- Số giáo viên: 362 400
- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 19,1%
Phương pháp giải:
Bảng thống kê theo 5 năm học nêu với 4 số liệu. Như vậy, cần phải có 5 cột ngang và 6 cột dọc. Cột giao nhau trên cùng, góc trái được ghi.
- Cả nhóm kẻ bảng thống kê lên tờ giấy khổ to hoặc trên bảng nhóm.
- Từng em thay nhau điền số liệu từng năm vào bảng thống kê.
Lời giải chi tiết:
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TIỂU HỌC VIỆT NAM
(TỪ NĂM HỌC 2000 - 2001 ĐẾN 2004 - 2005)
Câu 5
Dựa vào bảng thống kê đã lập được ở hoạt động 4, em rút ra những nhận xét gì? Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng để trả lời.
a) Số trường hằng năm tăng hay giảm ?
- Tăng - Giảm - Lúc tăng lúc giảm
b) Số học sinh hằng năm tăng hay giảm ?
- Tăng - Giảm - Lúc tăng lúc giảm
c) Số giáo viên hằng năm tăng hay giảm ?
- Tăng - Giảm - Lúc tăng lúc giảm
d) Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số hằng năm tăng hay giảm ?
- Tăng - Giảm - Lúc tăng lúc giảm
Phương pháp giải:
Em quan sát bảng đã lập ở bài trước rồi hoàn thành bài tập này.
Lời giải chi tiết:
Chọn ý trả lời đúng
a) Tăng
b) Giảm
c) Lúc tăng lúc giảm
d) Tăng
BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ, TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)
PHẦN 1 : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Chuyên đề 12. Các bài toán về tính tuổi
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Chương 5. Ôn tập