VNEN Toán 4 - Tập 1

A. Hoạt động thực hành - Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9

Câu 1

a) Tính: 214 × 300 ;                 126 × 32;                     301 × 235.

b) Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

a) Tính :

68 + 11 × 305              68 × 11 + 305              68 × 11 × 305

b) Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.

Phương pháp giải:

Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :

- Biểu thức chỉ có phép nhân thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

• 68 + 11 × 305 = 68 + 3355 = 3423.

• 68 × 11 + 305 = 748 + 305 = 1053.

• 68 × 11 × 305 = 748 × 305 = 228140.

Câu 3

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất :

354 × 16 + 354 × 34                                  72 × 567 – 62 × 567

b) Em nói cho bạn nghe cách tính.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu.

a × (b + c) = a × b + a × c ;

a × (b – c) = a × b – a × c.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

a) Viết kết quả vào chỗ chấm :

b) Em nói cho bạn nghe cách làm.

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách chuyển đổi :

1 tấn = 10 tạ = 1000kg ;    1 tạ = 100kg ;             1 yến = 10kg.

1m2 = 100dm2  ;               1dm2 = 100cm2.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức :  S = a × b (a, b cùng một đơn vị đo).

a) Tính S trong hai trường hợp :

    a = 15cm và b = 7cm ;

    a = 25m và b = 12m.

b) Nếu gấp chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần ?

Phương pháp giải:

a) Thay các chữ bằng các số vào biểu thức S= a × b, sau đó tính giá trị các biểu thức đó.

b) Áp dụng công thức tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b : 

S = a × b

Lời giải chi tiết:

a)  Nếu a = 15cm và b = 7cm thì diện tích của hình chữ nhật là :

                  15 × 7 = 105 (cm2)

Nếu a = 25m và b = 12m thì diện tích của hình chữ nhật là :

                  25 × 12 = 300 (m2)

b) Hình chữ nhật đã cho có chiều dài là a, chiều rộng là b.

 Diện tích hình chữ nhật là : S = a × b.

 Nếu tăng chiều dài lên 2 lần thì chiều dài hình chữ nhật mới là: a × 2.

 Diện tích hình chữ nhật là :

                 S = (a × 2) × b = (a × b) × 2

Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.

Câu 6

Tính :

a) 316 × 252                      b) 284 × 304

    471 × 108                          502 × 209

                      c) 36 × 23 + 7

                          36 × (23 + 7)

Phương pháp giải:

a; b) Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

c) Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau

Lời giải chi tiết:

Câu 7

Tính bằng cách thuận tiện :

a) 407 × 22 + 8 + 407                                b) 678 × 96 – 678 × 86

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu.

a × (b + c) = a × b + a × c ;

a × (b – c) = a × b – a × c.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Cô giáo dự định thưởng cho 27 bạn học sinh giỏi mỗi bạn 5 quyển vở. Nếu mỗi quyển vở giá 6500 đồng thì cô giáo phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số vở làm phần thưởng ?

Phương pháp giải:

- Tính số vở cần mua = số vở thưởng cho mỗi bạn × tổng số bạn học sinh giỏi.

- Tính số tiền cần trả = giá tiền của 1 quyển vở × vở cần mua.

Lời giải chi tiết:

Cô giáo cần phải mua số quyển vở là :

               5 × 27 = 135 (quyển vở)

Tổng số tiền cô giáo phải trả để mua đủ số vở làm phần thưởng là :

              6500 × 135 = 877 500 (đồng)

                               Đáp số: 877 500 đồng.

Câu 9

Một hình vuông có cạnh a. Gọi S là diện tích hình vuông.

a) Viết công thức tính diện tích hình vuông đó.

b) Tính diện tích hình vuông khi a = 32m.

Phương pháp giải:

Tính diện tích hình vuông theo công thức :

Diện tích  = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) Công thức tính diện tích hình vuông là :

                        S = a × a

b) Khi a = 32m thì diện tích hình vuông là :

                   S = 32 × 32 = 1024 (m2)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved