Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
Bài 14B: Hạt vàng làng ta
Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
Bài 15B: Những công trình mới
Bài 15C: Những người lao động
Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
Bài 16B: Thầy cúng đi viện
Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
Bài 17A: Người dời núi mở đường
Bài 17B: Những bài ca lao động
Bài 17C: Ôn tập về câu
Câu 1
Nghe thầy cô đọc và viết vào vở
a) Nghe thầy cô đọc, viết đoạn văn trong bài Kì diệu rừng xanh từ “Nắng trưa…” đến “…cảnh mùa thu”
b) Đổi vở cho bạn để cùng sửa lỗi
Câu 2
a) Thực hiện các bài tập trong phiếu bài tập
(1)
- Gạch dưới các tiếng có chứa yê hoặc ya
Rừng khuya
Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thảo kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón.
- Nhận xét vị trí dấu thanh ở các tiếng tìm được.
(2) Điền tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Chỉ có …….. mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
…..đi đâu về đâu.
(Theo Xuân Quỳnh)
Lích cha lích chích vành………..
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
(Theo Bế Kiến Quốc)
b) Đối chiếu kết quả bài làm với bạn bên cạnh và nghe thầy cô hướng dẫn sửa bài
Phương pháp giải:
a)
(1) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
(2) Em quan sát hình ảnh, đọc lại bài thơ và tìm ra tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
(1)
Rừng khuya
Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón.
- Trong những tiếng có âm đệm và có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết là yê: truyền thuyết. Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính – chữ ê
(2)
- Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu
- Lích cha lích chính vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng
Câu 3
Viết vào vở (theo mẫu) tên của loài chim trong mỗi tranh dưới đây:
(hải yến, yểng, đỗ quyên)
M: 1 – yểng
2 – hải …..
3 – đỗ ………
Phương pháp giải:
Em vận dụng kiến thức thực tế để hoàn thành bài tập này
Lời giải chi tiết:
1 – yểng
2 – hải yến
3 – đỗ quyên
Câu 4
Thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập
1) Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên? a. Tất cả những gì do con người tạo ra. b. Tất cả những gì không do con người tạo ra. c. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. 2) Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Lên thác xuống ghềnh. b. Góp gió thành bão. c. Nước chảy đá mòn. d. Khoai đất lạ, mạ đất quen. |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1) Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra
Chọn đáp án: b
2) a. Lên thác xuống ghềnh
b. Góp gió thành bão
c. Nước chảy đá mòn
d. Khoai đất lạ, mạ đất quen
Câu 5
Tìm những từ ngữ miêu tả không gian rồi viết vào phiếu hoặc vở (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Đặt một câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
Cả nhóm nhận xét, góp ý câu của từng bạn trong nhóm
Phương pháp giải:
Em đặt câu cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Đi giữa cánh đồng lúa rộng bát ngát lòng em thấy khoan khoái dễ chịu vô cùng.
- Trong nỗi mong chờ sốt ruột, chị Loan cảm thấy thời gian như đang kéo dài lê thê.
- Toà nhà cao chót vót.
- Vực núi sâu thăm thẳm, mới đi tới gần đã khiến chú Long lạnh cả người.
Câu 7
Đặt câu miêu tả sóng nước trong mỗi ảnh dưới đây:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh để nhận định sóng nước đang yên lặng hay đang cuộn sóng rồi đặt câu miêu tả.
Lời giải chi tiết:
- Ảnh 1: Trước cơn bão, sóng cuộn ầm ầm.
- Ảnh 2: Đêm trăng yên tĩnh, sóng lăn tăn vỗ xô nhẹ vào bờ.
Câu 8
Sắp xếp các thẻ từ ngữ cho dưới đây vào bảng phân loại bên dưới.
Tả tiếng sóng | Tả làn sóng nhẹ | Tả đợt sóng mạnh |
M: ì ầm | M: lăn tăn | M: cuồn cuộn |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và sắp xếp vào từng nhóm sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Tả tiếng sóng | Tả làn sóng nhẹ | Tả đợt sóng mạnh |
M: ì ầm, ào ào, rì rào, ầm ầm, ì oạp, ầm ào. | M: lăn tăn, dềnh dàng, lao xao, dập dềnh, lững lờ. | M: trào dâng, cuộn trào, ào ạt, cuồn cuộn. |
Câu 9
Mỗi em đặt một câu với một trong các từ ngữ ở hoạt động 8
Phương pháp giải:
Em đặt câu sao cho đúng ngữ pháp và phù hợp với hoàn cảnh.
Lời giải chi tiết:
- Tiếng sóng vỗ vào mạn thuyền ì oạp.
- Từng đợt sóng lăn tăn xô nhẹ vào bờ.
- Sóng cuồn cuộn dâng trào khiến người người hoảng sợ.
Chủ đề 1 : Bước đầu đến với máy tính
Phần Lịch sử
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - TOÁN 5
Bài tập cuối tuần 27
KỂ CHUYỆN, THUẬT CHUYỆN