VNEN Toán 4 - Tập 2

B. Hoạt động thực hành - Bài 90 : Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3

Câu 1

Tổng của hai số là 100, tỉ số của chúng là \(\dfrac{2}{3}\). Tìm mỗi số.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

                2+ 3 = 5 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                100 : 5 = 20

Số lớn là :

                20 × 3 = 60

Số bé là :

                100 – 60 = 40

                         Đáp số : Số bé 40 ;

                                     Số lớn : 60.

Câu 2

Tổng số cam trong cả hai rổ là 49 quả. Số cam trong rổ thứ nhất bằng \(\dfrac{3}{4}\) số cam trong rổ thứ hai. Hỏi trong mỗi rổ có bao nhiêu quả cam ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số cam ở rổ thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm 3 phần bằng nhau thì số cam ở rổ thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm 4 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

                3 + 4 = 7 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                49 : 7 = 7 (quả cam)

Rổ thứ nhất có số quả cam là :

                7 × 3 = 21 (quả cam)

Rổ thứ hai có số quả cam là :

                49 – 21 = 28 (quả cam)

                   Đáp số: Rổ thứ nhất : 21 quả ;

                               Rổ thứ hai : 28 quả.

 

Câu 3

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 32 tạ thóc. Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất bằng \(\dfrac{3}{5}\)  số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm 3 phần bằng nhau thì số thóc thu được ở thửa ruộng thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng trừ đi số bé).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

                3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                32 : 8 = 4 (tạ thóc)

Thửa thứ nhất thu hoạch được số tạ thóc là :

                4 × 3 = 12 (tạ thóc)

Thửa thứ hai thu hoạch được số tạ thóc là :

                 32 – 12 = 20 (tạ thóc)

       Đáp số : Thửa ruộng thứ nhất : 12 tạ;

                      Thửa ruộng thứ hai : 20 tạ.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved