Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình
Bài tập cuối chương III
Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
HĐ 2
HĐ 2
Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì I của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.
Phương pháp giải:
+ Tính tổng số học sinh khối lớp 7
+ Tỉ lệ phần trăm học sinh mỗi loại = số học sinh xếp loại đó : tổng số học sinh khối lớp 7 . 100%
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại:
+ Tốt: \(\frac{{36}}{{360}}.100\% = 10\% \)
+ Khá: \(\frac{{162}}{{360}}.100\% = 45\% \)
+ Đạt: \(\frac{{90}}{{360}}.100\% = 25\% \)
+ Chưa đạt: \(\frac{{72}}{{360}}.100\% = 20\% \)
Kết quả này hoàn toàn trùng khớp với giá trị tương ứng trong biểu đồ trên.
Thực hành 2
Thực hành 2
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.
Biểu đồ 1:
Phương pháp giải:
+ Tính tổng chi phí sinh hoạt một tháng
+ Tính tỉ lệ phần trăm của từng mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%
Lời giải chi tiết:
Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A là:
4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng)
Tỉ lệ phần trăm của các mục chi tiêu so với tổng chi phí sinh hoạt một tháng:
+ Ăn uống: \(\frac{{4000000}}{{10000000}}.100\% = 40\% \)
+ Giáo dục: \(\frac{{2500000}}{{10000000}}.100\% = 25\% \)
+ Điện nước: \(\frac{{1500000}}{{10000000}}.100\% = 15\% \)
+ Các khoản khác: \(\frac{{2000000}}{{10000000}}.100\% = 20\% \)
Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:
Vận dụng 1
Vận dụng 1
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2
Biểu đồ 2:
Phương pháp giải:
+ Tính tổng số tiết học các phần của môn Toán 7
+ Tính tỉ lệ phần trăm của từng phần so với tổng số tiết học Toán 7 = số tiết học phần đó : tổng số tiết học Toán 7 . 100%
Lời giải chi tiết:
Tổng số tiết học Toán lớp 7 là:
60 + 50 + 20 + 10 = 140 (tiết)
Tỉ lệ phần trăm của từng phần so với tổng số tiết học Toán 7:
+ Số và Đại số: \(\frac{{60}}{{140}}.100\% \approx 43\% \)
+ Hình học và đo lường: \(\frac{{50}}{{140}}.100\% \approx 36\% \)
+ Một số yếu tố Thống kê và Xác suất: \(\frac{{20}}{{140}}.100\% \approx 14\% \)
+ Hoạt động thực hành và trải nghiệm: \(\frac{{10}}{{140}}.100\% \approx 7\% \)
Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:
Bài 3: Cội nguồn yêu thương
Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Unit 8. Festivals around the World
Bài 3: Tự trọng
Phần Địa lí
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7