Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình
Bài tập cuối chương III
Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
HĐ 5
HĐ 5
Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 324 chiếc và bằng \(\frac{3}{2}\) số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8
Phương pháp giải:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám = số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng chín : \(\frac{3}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám là:
\(321:\frac{3}{2} =321.\frac{2}{3}= 214\)(chiếc)
Thực hành 6
Thực hành 6
Tính:
a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right)\); b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right)\).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chia hai phân số: \(\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)
Lời giải chi tiết:
a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right) = \frac{{14}}{{15}}.\left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{{2.7.\left( { - 5} \right)}}{{3.5.7}} = \frac{{ - 2}}{3}\)
b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right) = \frac{{ - 12}}{5}:\frac{{ - 8}}{{25}} = \frac{{ - 12}}{5}.\frac{{ - 25}}{8} = \frac{{15}}{2}\).
Thực hành 7
Thực hành 7
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là \(\frac{{15}}{4}\) m, chiều dài là \(\frac{{27}}{5}\)m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
Phương pháp giải:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng = Chiều dài : chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng là:
\(\frac{{15}}{4}:\frac{{27}}{5} = \frac{{15}}{4}.\frac{5}{{27}} = \frac{{25}}{{36}}\)
Vận dụng 3
Vận dụng 3
Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lý kho đã xuất đi \(\frac{1}{3}\) số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi \(7\frac{2}{5}\) tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
Phương pháp giải:
Số gạo còn lại trong kho = Số gạo ban đầu – số gạo để đi cứu trợ - số gạo bán đi + số gạo nhập thêm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(7\frac{2}{5} = 7 + \frac{2}{5} = 7 + 0,4 = 7,4\) tấn
Số gạo đã xuất đi để cứu trợ đồng bào bị bão lụt là:
\(45.\frac{1}{3} = 15\) (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
\(45 - 15 - 7,4 + 8 = 30,6\) (tấn)
Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 - Tập 1
Bài 8: Nghị luận xã hội
Đề thi học kì 2
Unit 10: Energy Sources
Bài 4. Qùa tặng của thiên nhiên
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7