I. Điều chế khí hiđro
1. Trong phòng thí nghiệm
HS vẽ hình mô tả thí nghiệm dùng ống nghiệm điều chế hiđro và đốt cháy khí hiđro trong không khí và nhận xét hiện tượng
- Có các bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi lòng chất lỏng, mảnh kẽm tan dần
- Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy
- Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra sẽ cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí hiđro
- Cô cạn một giọt dung dịch, sẽ được chất rắn màu trắng đó là ZnCl2
Phản ứng hóa học xảy ra: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Trong phòng thí nghiệm, điều chế hiđro bằng cách cho kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm) tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước
Nhận ra H2 bằng que đóm đang cháy
2. Trong công nghiệp. Điều chế H2 trong công nghiệp bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, dầu mỏ.
II. Phản ứng thế là gì?
Trong hai phản ứng
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Nguyên tử của đơn chất Zn và Fe đã thay thế nguyên tử hiđro của HCl và H2SO4
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Unit 6: The Young Pioneers Club - Câu lạc bộ Thiếu niên Tiền phong
Chương II. Một số hợp chất thông dụng
Bài 2: Liêm khiết
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917-1945)
Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta