Đề bài
Cho bảng số liệu
Bảng 29.2. Cơ cấu gía trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ
(Đơn vị: %)
Năm Vùng | 1996 | 2005 |
Đồng bằng sông Hồng | 17,1 | 19,7 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 6,9 | 4,6 |
Bắc Trung Bộ | 3,2 | 2,4 |
Duyên hài Nam Trung Bộ | 5,3 | 4,7 |
Tây Nguyên | 1,3 | 0,7 |
Đông Nam Bộ | 49,6 | 55,6 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 11,2 | 8,8 |
Không xác định | 5,4 | 3,5 |
Hãy nêu nhận xét về sư chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và 2005
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
- Chú ý yêu cầu đề ra: làm rõ sự thay đổi trong cơ cấu của các vùng.
Lời giải chi tiết
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và 2005 có sự thay đổi khác nhau.
- Vùng đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có xu hướng tăng tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất (từ 17,1% lên 19.7% và 49,6% lên 55.6%).
Các vùng còn lại đều giảm tỉ trọng: Trung du miền nui Bắc Bộ (từ 6,9% xuống 4,6%), Bắc Trung Bộ (3,2% xuống 2,4%), Duyên hải Nam Trung Bộ (5,3% xuống 4,7%), Tây Nguyên (1,3% xuống 0,7%), đồng bằng sông Cửu Long (11,2% xuống 8,8%).
- Đông Nam Bộ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất (55,6% năm 2005), tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng (19,7%). Riêng hai vùng này đã chiếm khoảng 75% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
Các vùng còn lại chiếm tỉ trọng không đáng kể, Tây Nguyên thấp nhất (0,7% năm 2005).
⟹ Có sự thay đổi như vậy trong cơ cấu là vì trong xu thế phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tập trung khai thác lãnh thổ theo chiều sâu và phát huy thế mạnh vùng nên vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng là hai vùng với nền tảng công nghiệp từ lâu sẽ có tốc độ phát triển và tăng trưởng nhanh hơn cả so với các vùng còn lại.
Bài 9. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
CHƯƠNG II. DAO ĐỘNG CƠ
Lý thuyết Ngữ Văn
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp