Câu 1
Kể tên một số loại thiên tai mà em biết
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức thực tế của bản thân để kể tên các loại thiên tai.
Lời giải chi tiết:
Một số loại thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sóng thần
Câu 2
Quan sát các hình ảnh sau, gọi tên và nêu dấu hiệu đặc trưng của các loại thiên đó.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các hình ảnh để hoàn thành bài tập
Lời giải chi tiết:
Hình | Tên thiên tai | Dấu hiệu đặc trưng |
1 | Bão | Gió mạnh |
2 | Lũ lụt | Nước từ thượng nguồn đổ về |
3 | Lũ lụt | Nước dâng cao |
4 | Hạn hán | Đất đai nứt nẻ, trời nắng gắt |
5 | Lốc xoáy | Gió mạnh, tạo ra lốc, sấm sét |
6 | Cháy rừng | Cây cối bị thiêu cháy |
7 | Sạt lở | Đất, đá bị sụt, lún |
8 | Sóng thần | Nước biển dâng cao |
Câu 3
Chia sẻ kết quả tìm hiểu của một số loại thiên tai và nghe các bạn góp ý, bổ sung.
Phương pháp giải:
Em thực hành hoạt động cùng các bạn trong lớp.
Lời giải chi tiết:
- Theo sự tìm hiểu của tớ thì chặt phá rừng nhiều sẽ dẫn đến đất bị xói mòn, dễ sạt lở.
- Hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên, khiến cho băng tan.
Starter Unit
Chủ đề 5. Các phép toán với số nguyên
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 6
Chương 3. Hình học trực quan. Các hình phẳng trong thực tiễn
Chương 2. Số nguyên