Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 9. Ước và bội
Bài tập cuối chương 1
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
HOẠT ĐỘNG 1
Trò chơi “Cộng đậu đỏ, đậu đen”
Chuẩn bị:
1. một số hạt đậu đỏ và đậu đen để biểu diễn các số nguyên.
2. Một cái khay để trình bày phép tính.
Tiến hành hoạt động:
1. chia học sinh thành các nhóm (khoảng 3 đến 5 học sinh).
2. Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫu luật chơi cho từng nhóm.
+ Một số nguyên dương được thay bằng số đậu đỏ.
+ Một số nguyên âm được thay bằng số đậu đen.
+ Khi cộng hai số nguyên cùng dấu, ta chỉ cần cộng số hạt đậu cùng màu.
+ Khi cộng hai số nguyên khác dấu, ta loại dần từng cặp đậu đỏ, đậu đen.
3. Các nhóm sử dụng mô hình để thực hiện các phép tính sau:
a) \(\left( { + 3} \right) + \left( { + 1} \right);\)
b) \(\left( { + 2} \right) + \left( { + 2} \right)\);
c) \(\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)\)
d) \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right)\)
e) \(\left( { - 2} \right) + \left( { + 3} \right)\)
g) \(\left( { + 2} \right) + \left( { - 2} \right)\)
h) \(2 + \left( { - 5} \right)\).
Phương pháp giải:
- Xác định số hạt đậu đỏ đậu đen cho mỗi phép tính.
- Khi cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng số hạt cùng màu.
- Khi cộng hai số nguyên khác dấu, ta lợi dần từng cặp đậu đỏ-đậu đen.
Lời giải chi tiết:
3.
a) Số thứ nhất là +3 nên ta có 3 hạt đậu đỏ. Số thứ 2 là +1 nên ta có 1 hạt đậu đỏ.
Tổng số hạt đậu đỏ là 4 hạt. Vậy \(\left( { + 3} \right) + \left( { + 1} \right) = + 4\).
b) \(\left( { + 2} \right) + \left( { + 2} \right) = + 4\). (Chỉ có hạt đỏ).
c) \(\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) = - 3\).(Chỉ có hạt đen).
d) \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right) = - 5\).(Chỉ có hạt đen).
e) \(\left( { - 2} \right) + \left( { + 3} \right) = + 1\). (Số cặp hạt đen-đỏ là 2 cặp)
g) \(\left( { + 2} \right) + \left( { - 2} \right) = 0\). (Số cặp hạt đen-đỏ là 2 cặp)
h) \(2 + \left( { - 5} \right) = -3\). (Số cặp hạt đen-đỏ là 2 cặp)
Tạm biệt lớp 6
BÀI 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 6
SOẠN VĂN 6 TẬP 1 - KNTT CHI TIẾT
Unit 1: What's your favourite band?
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6