Đề bài
Ta có \(2,15 = 2 + 0,15 = 2 + {{15} \over {100}} = 2 + {3 \over {20}} = {{43} \over {20}}\)
Ta có \(3,(2) = 3 + 0,222... = 3 + 2.0,111... = 3 + 2.{1 \over 9} = {{29} \over 9}\)
Hãy viết các số thập phân 3,25 và 1,(3) dưới dạng số hữu tỉ.
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & 3,25 = 3 + 0,25 = 3 + {{25} \over {100}} = 3 + {1 \over 4} = {{13} \over 4} \cr & 1,(3) = 1 + 0,33... = 1 + 3.0,11...1 = 1 + 3{1 \over 9} = {4 \over 3} \cr} \)
Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Bài 2
Chủ đề 2: Khám phá bản thân
Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Chương 7. Tam giác
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7