Câu 1
Quan sát những bức tranh sau để:
- Xác định tên các hiện tượng thiên tai.
- Chỉ ra dấu hiệu nhận biết của các hiện tượng thiên tai.
Phương pháp giải:
Em dựa vào những hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Hình 1: Sạt lở.
+ Cần quan sát những thay đổi xảy ra xung quanh khu vực sinh sống như các rãnh thoát nước mưa trên các sườn dốc (đặc biệt là những nơi mà dòng nước chảy tụ lại), xuất hiện dấu vết sạt lở, cây bị sập…
+ Vết nứt mới xuất hiện trên tường, trần, gạch, hoặc nền.
+ Xuất hiện các vết nứt mở rộng trên mặt đất hoặc trên lối đi.
+ Mặt đất có hiện tượng phồng rộp, đường bấp bênh. Nước phun ra từ mặt đất tại nhiều vị trí mới.
+ Tiếng rơi của đất đá và âm lượng tăng dần, mặt đất bắt đầu dịch chuyển xuống theo chiều dốc, các lớp đất thụt xuống, những âm thanh lạ, như tiếng cây gãy hoặc tảng đá va chạm với nhau…
- Hình 2: Lũ lụt.
+ Lũ lụt thường xảy ra khi có lượng mưa lớn và kéo dài ở lưu vực các sông suối nhỏ miền núi, có độ dốc lớn, mặt lưu vực bị phong hoá mạnh, kết cấu kém.
+ Lũ lụt thường xảy ra trong thời gian ngắn (3-6h), vào ban đêm và sáng sớm, trong các tháng mùa lũ.
- Hình 3: Bão
+ Trong những ngày đẹp trời, êm gió đi biển mà thấy những đợt sóng lừng từng đợt lên xuống đều đặn với một tần số chỉ bằng một nửa tần số sóng thường, tròn đầu, cự li giữa hai đỉnh sóng rất dài (từ 200 – 300 m).
Câu 2
Thảo luận cách ứng phó trước, trong và sau khi thiên tai xảy ra.
Phương pháp giải:
Em dựa vào những hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
+ Trước thiên tai, lập kế hoạch (Quan sát xung quanh xem nơi mình sống có nằm trong các hiện tượng thiên tai trên kia hay không.)
+ Tìm các tuyến đường di tản khẩn và tốt nhất để rời khỏi nhà và thoát khỏi thiên tai trong khu vực bạn sinh sống.
+ Chuẩn bị trong thiên tai những vật dụng thiết yếu như nước, đồ ăn liền, hộp sơ cứu, trang phục thiết yếu, dụng cụ và vật dụng khẩn cấp…
+ Sau thiên tai: Kiểm tra các đường dây điện bị đứt, bình gas, cảnh giác loài vật hoang, mặc đồ bảo hộ khi lau dọn…
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO
CHƯƠNG II : CHẤT QUANH TA
Sách bài tập Ngữ văn 6 Học kì I - KNTT
CHỦ ĐỀ 11: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI - SBT
Chủ đề: Biểu cảm của sắc màu