Đề bài
Cho phân thức \({{9{x^2}{y^3}} \over {6{x^3}{y^2}}}\)
a) Tìm nhân tử chung của tử và mẫu.
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung vừa tìm được.
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\,\,9{x^2}{y^3} = \left( {3{x^2}{y^2}} \right).\left( {3y} \right) \cr & \,\,\,\,\,\,\,6{x^3}{y^2} = \left( {3{x^2}{y^2}} \right).2x \cr} \)
Tử và mẫu có nhân tử chung là \(3{x^2}{y^2}\)
\(b)\,\,{{9{x^2}{y^3}} \over {6{x^3}{y^2}}} = {{\left( {9{x^2}{y^3}} \right):\left( {3{x^2}{y^2}} \right)} \over {\left( {6{x^3}{y^2}} \right):\left( {3{x^2}{y^2}} \right)}} = {{3y} \over {2x}}\)
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
Chủ đề 2. Khám phá bản thân
Tải 30 đề ôn tập học kì 1 Văn 8
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8