1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài tập - Chủ đề II. Phân tích đa thức thành nhân tử
Luyện tập - Chủ đề II. Phân tích đa thức thành nhân tử
Đề bài
Tìm x, biết:
a) \({x^2} - 6x = 0\)
b) \({x^3} - 25x = 0\) ;
c) \({(2x - 5)^2} - x(2x - 5) = 0\)
d) \({(3x - 1)^2} - {(x + 3)^2} = 0\)
e) \({x^2} + 2x - 15 = 0\) .
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\,\,{x^2} - 6x = 0 \cr & \,\,\,\,x\left( {x - 6} \right) = 0 \cr} \)
\(x = 0\) hoặc \(x - 6 = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = 6\)
\(\eqalign{ & b)\,\,{x^3} - 25x = 0 \cr & \,x\left( {{x^2} - 25} \right) = 0 \cr} \)
\(x = 0\) hoặc \({x^2} - 25 = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = \pm 5\)
\(\eqalign{ & c)\,\,{\left( {2x - 5} \right)^2} - x\left( {2x - 5} \right) = 0 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\left( {2x - 5} \right)\left( {2x - 5 - x} \right) = 0 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {2x - 5} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \cr} \)
\(2x - 5 = 0\) hoặc \(x - 5 = 0\)
\(x = {5 \over 2}\) hoặc \(x = 5\)
\(\eqalign{ & d)\,\,{\left( {3x - 1} \right)^2} - {\left( {x + 3} \right)^2} = 0 \cr & \left[ {\left( {3x - 1} \right) - \left( {x + 3} \right)} \right]\left[ {\left( {3x - 1} \right) + \left( {x + 3} \right)} \right] = 0 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {3x - 1 - x - 3} \right)\left( {3x - 1 + x + 3} \right) = 0 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {2x - 4} \right)\left( {4x + 2} \right) = 0 \cr} \)
\(2x - 4 = 0\) hoặc \(4x + 2 = 0\)
\(x = 2\) hoặc \(x = - {1 \over 2}\)
\(\eqalign{ & e)\,\,{x^2} + 2x - 15 = 0 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,{x^2} + 2x + 1 - 16 = 0 \cr & \,\,\,\,\,\left( {{x^2} + 2x + 1} \right) - 16 = 0 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\left( {x + 1} \right)^2} - {4^2} = 0 \cr & \left( {x + 1 - 4} \right)\left( {x + 1 + 4} \right) = 0 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right) = 0 \cr} \)
\(x - 3 = 0\) hoặc \(x + 5 = 0\)
\(x = 3\) hoặc \(x = - 5\)
Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
SGK Ngữ Văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tải 30 đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 8
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8