1. Quy mô dân số thế giới
Hình 24.1. Biểu đồ quy mô dân số thế giới qua một số năm
- Năm 2018, quy mô dân số thế giới đạt 7,6 tỉ người.
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn lại.
2. Sự phân bố dân cư thế giới
a. Dân cư thế giới phân bố không đều
- Để xác định sự phân bố dân cư, dùng tiêu chí mật độ dân số (người/km2).
- Các khu vực tập trung đông dân cư, mật độ dân số cao: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phần lớn châu Âu (ở các vĩ độ thấp dưới 60oB), phía đông Bắc Mỹ, rìa đông và đông nam Nam Mỹ, hạ lưu sông Nin,...
- Các khu vực dân cư thưa thớt: hoang mạc (Xa-ha-ra), các vùng lạnh giá từ vĩ độ 60oB và 60oN trở lên.
b. Nguyên nhân dân cư thế giới phân bố không đều
- Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào nhiều yếu tố: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, sự phát triển kinh tế, trình độ của con người và lịch sử định cư.
- Khu vực đông dân: điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và cư trú,...
- Khu vực thưa dân: khí hậu khô hạn hoặc quanh năm lạnh giá, đi lại khó khăn, các ngành kinh tế kém phát triển,...
3. Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới
- Khu vực tập trung nhiều thành phố lớn từ 1 triệu người là châu Á do kinh tế phát triển năng động.
- Một số thành phố có tầm ảnh hưởng đối với nền kinh tế thế giới hiện nay là Niu Y-oóc (Hoa Kỳ), Tô-ky-ô (Nhật Bản) và Luân Đôn (Anh).
Sơ đồ tư duy dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới
Review (Unit 1 - 6)
Bài 3: Yêu thương và chia sẻ
Đề thi học kì 2
Unit 4: Love to learn
Bài 11: Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào?
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 6
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6