Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
1. Các kiến thức cần nhớ
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình:
-Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
-Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời: Chọn các nghiệm thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi kết luận.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Toán về quan hệ các số
Phương pháp:
Dựa vào điều kiện của đề bài để chọn ẩn và lập phương trình liên quan đến các số.
Dạng 2: Toán chuyển động
Phương pháp
Ta thường sử dụng các công thức $S = v.t$; $v = \dfrac{S}{t}; t = \dfrac{S}{v}$
Với $S:$ là quãng đường, $v:$ là vận tốc, $t$: thời gian
Đối với bài toán chuyển động của cano hoặc tàu trên dòng nước thì
${V_{xd}} = {V_t} + {V_n};{V_{nd}} = {V_t} - {V_n}$
với ${V_{xd}}$ là vận tốc cano (tàu ) khi xuôi dòng;
${V_{nd}}$ là vận tốc cano (tàu ) khi ngược dòng;
${V_t}$ là vận tốc thực của cano (tàu ) (khi nước yên lặng);
${V_n}$ là vận tốc của dòng nước.
Dạng 3: Toán làm chung công việc
Phương pháp
Một số lưu ý khi giải bài toán làm chung công việc
- Có ba đại lượng tham gia là: Toàn bộ công việc , phần công việc làm được trong một đơn vị thời gian (năng suất) và thời gian.
Công thức: Toàn bộ công việc bằng tích năng suất với thời gian.
- Nếu một đội làm xong công việc trong $x$ ngày thì một ngày đội dó làm được $\dfrac{1}{x}$ công việc.
- Xem toàn bộ công việc là $1$ (công việc).
Dạng 4: Toán phần trăm
Phương pháp
- Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi vượt mức $a\% $ là $(100 + a)\% .x$ (sản phẩm)
- Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi giảm $a\% $ là $(100 - a)\% .x$ (sản phẩm)
Dạng 5: Toán có nội dung hình học
Phương pháp
Một số công thức cần nhớ
Với tam giác:
Diện tích = (Đường cao . Cạnh đáy) $:2$
Chu vi = Tổng độ dài ba cạnh
Với tam giác vuông:
Diện tích = cạnh góc vuông . cạnh góc vuông $:2$
Với hình chữ nhật:
Diện tích = Chiều dài. Chiều rộng
Chu vi= 2.(Chiều dài + Chiều rộng)
Với hình vuông cạnh $a$
Diện tích = ${a^2}$
Chu vi = Cạnh . $4$
Dạng 6: Toán về năng suất lao động
Phương pháp:
Năng suất bằng tỉ số giữa khối lượng công việc và thời gian hoàn thành
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
Revision (Units 5 - 6)
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 1
Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8