I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Bao gồm: Phần rộng lớn của trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-lax-ca và quần đảo Hawai.
- Phần đất trung tâm Bắc Mĩ diện tích > 8 triệu km2. Thiên nhiên có sự thay đổi rõ rệt từ ven biển vào đất liền, từ nam lên bắc.
=> Hình dạng lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh.
II. Điều kiện tự nhiên
Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng.
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
a. Vùng phía Tây
- Địa hình và khí hậu:
+ Vùng núi trẻ Coocdie, các dãy núi trẻ cao > 2000m, chạy song song hướng Bác – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.
b. Vùng phía Đông
Địa hình: gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Dãy Apalat:
+ Độ cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện.
+ Khoáng sản chủ yếu là: than đá, quặng sắt.
+ Nguồn thuỷ năng phong phú.
+ Khí hậu ôn đới, lượng mưa tương đối lớn.
- Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương:
+ Diện tích tương đối lớn, đất đai phì nhiêu.
+ Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới, thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.
c. Vùng đồng bằng trung tâm
- Bao gồm khu vực nằm giữa A-pa-lay và dãy Rốc-ki.
- Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa.
- Khí hậu: Ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mê-hi-cô).
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Đất phù sa màu mỡ, rộng lớn do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp.
- Đồng cỏ rộng thuận lợi cho chăn nuôi.
2. A-la-xca và Hawai
a. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên có trữ lượng lớn thứ 2 của Hoa Kì.
b. Hawai
Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Dân số đông thứ 3 trên thế giới.
- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ La tinh, Á.
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.
2. Thành phần dân cư
Thành phần dân cư đa dạng:
- Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu.
- Gốc châu Á và Mĩ La tinh đang tăng mạnh.
- Dân Anh điêng còn 3 triệu người.
3. Phân bố dân cư
- Dân cư phân bố tập trung ở: Vùng Đông Bắc và ven biển. Sống chủ yếu ở các đô thị.
- Dân cư có xu hướng chuyển từ đông bắc xuống phía nam và ven Thái Bình Dương.
Unit 0: Introduction
Phần 1. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
Chương 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11