1. Khí quyển
a. Khí quyển
- Là lớp không khí bao bọc quanh Trái Đất, được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất.
- Các tầng khí quyển:
Bảng đặc điểm của tầng đối lưu và tầng bình lưu
2. Thành phần của không khí
Vai trò:
- Ô-xy: chất khí cần thiết cho sự cháy và hô hấp của động vật.
- Hơi nước: nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng (sương mù, mây, mưa,...).
- Khí cac-bo-nic: kết hợp với nước, ánh sáng và năng lượng mặt trời để cây xanh quang hợp tạo nên chất hữu cơ, khí oxy.
3. Các khối khí
- Để phân biệt các khối khí: dựa vào vĩ độ trung bình của nơi phát sinh.
- Dựa vào nhiệt độ: khối khí nóng và khối khí lạnh.
- Dựa vào bề mặt tiếp xúc: khối khí đại dương (tính chất khô) và khối khí lục địa (tính chất ẩm).
=> Các khối khí ở xích đạo nóng và ẩm, các khối khí cực lạnh và khô.
4. Khí áp và gió
- Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Gió là sự di chuyển của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
Bài 4: Quê hương yêu dấu
SOẠN VĂN 6 TẬP 1 - CTST SIÊU NGẮN
Bài 10: Văn bản thông tin
GIẢI LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
BÀI 10
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 6
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6