I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
1. Các tầng khí quyển
- Các tầng khí quyển: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
- Tầng đối lưu:
+ Nằm sát mặt đất.
+ Không khí chuyển động mạnh theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm theo độ cao.
+ Nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng như gió, mưa, mây,…
- Tầng bình lưu:
+ Nằm trên tầng đối lưu.
+ Không khí rất loãng và chủ yếu chuyển động theo chiều nằm ngang.
+ Có lớp ôdôn hấp thụ tia tử ngoại nên nhiệt độ trong tầng này tăng theo độ cao.
2. Thành phần không khí
- Thành phần của không khí:
- Vai trò:
+ Khí oxy: cần thiết cho sự cháy và hô hấp của động vật.
+ Khí carbonic: khí carbonic kết hợp với nước, ánh sáng và năng lượng mặt trời để cây xanh quang hợp => chất hữu cơ + oxy.
+ Hơi nước: nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như sương mù, mây, mưa,…
II. Khối khí
- Khối khí nóng: hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, tính chất khô.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, tính chất ẩm.
III. Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp
- Dụng cụ đo khí áp: khí áp kế (mmHg).
- Các đai khí áp trên Trái Đất:
2. Gió trên Trái Đất
- Không khí luôn chuyển động từ áp cao về áp thấp => sinh ra gió.
- Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Tín phong là 3 loại gió chính trên Trái Đất.
Skills practice B
Chủ đề 9. Trục đối xứng. Tâm đối xứng
Chủ đề 5. Các phép toán với số nguyên
Chủ đề 5. Ứng dụng tin học
BÀI 11: QUYỀN CƠ BẢN CỦA TRẺ EM
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 6
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6