Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Bài 24. Vùng biển Việt Nam
Bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
Bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam
Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Bài 30. Thực hành : Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Bài 31. Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta
Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Bài 34. Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Bài 35. Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam - Địa lí 8
Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
Bài 41. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Bài 42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Địa lí 8
Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Địa lí 8
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
- Từ Bạch Mã đến Cà Mau. Bao gồm Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- Diện tích chiếm 1/2 diện tích cả nước.
2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc
a) Nhiệt độ đã tăng cao (so với hai miền trước)
- Nhiệt độ trung bình năm vượt 250C ở vùng núi.
- Biên độ nhiệt năm giảm rõ rệt, khoảng 3 – 70C.
- Không có mùa đông lạnh.
b) Chế độ mưa
- Không đồng nhất, đặc biệt duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, mùa mưa đến muộn, thời gian ngắn (tháng 10, 11).
- Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ mùa mưa kéo dài 6 tháng (tháng 5 - 10) chiếm 80% lượng mưa cả năm, mùa khô hạn thiếu nước nghiêm trọng.
3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn
- Trường Sơn Nam: núi và cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ. Cảnh quan đa dạng, khí hậu mát mẻ, lạnh giá (vùng núi).
- Đồng bằng Nam Bộ: rộng lớn, chiếm hơn 1/2 diện tích đất phù sa của cả nước và phát triển trên một vùng sụt võng rộng lớn.
4. Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác
- Khí hậu, đất đai thuận lợi cho sản xuất nông – lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Tài nguyên rừng: phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái, (chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước)
- Tài nguyên biển: đa dạng và có giá trị to lớn (thuỷ hải sản, dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị về giao thông vận tải biển). Dầu mỏ là tài nguyên lớn nhất của miền.
- Khó khăn: khô hạn kéo dài, dễ gây ra hạn hán cháy rừng.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Chủ đề 3. Trách nhiệm với bản thân
Phần Địa lí
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 4