CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Lý thuyết năng lượng liên kết của hạt nhân, phản ứng hạt nhân

 

Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh)

Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (khoảng 10-15 m)

1. ĐỘ HỤT KHỐI

\(\Delta m = Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}\)

(Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó)

2. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT

Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclon; nó được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.

\({{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2} = \Delta m{c^2}\)

Các hạt nhân bền vững có \(\dfrac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}\) lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50 < A < 80

3. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG

Mức độ bền vững của một hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng liên kết riêng

\(\varepsilon  = \dfrac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}\)

4. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân, được chia thành hai loại:

- Phản ứng hạt nhân tự phát

- Phản ứng hạt nhân kích thích

5. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

\(A + B \to C + D\)

1. Bảo toàn điện tích

\({Z_A} + {\rm{ }}{Z_B} = {\rm{ }}{Z_C} + {\rm{ }}{Z_D}\)

2. Bảo toàn số nuclon (bảo toàn số A)

\({A_A} + {\rm{ }}{A_B} = {\rm{ }}{A_C} + {\rm{ }}{A_D}\)

3. Bảo toàn năng lượng toàn phần

\({W_t} = {\rm{ }}{W_s}\)

4. Bảo toàn động lượng

\(\overrightarrow {{P_t}}  = \overrightarrow {{P_s}} \)

-Không có định luật bảo toàn khối lượng

\(\Delta {m_A} + \Delta {m_B} \ne \Delta {m_C} + \Delta {m_D}\) (vì \({{\rm{W}}_{l{k_A}}} + {{\rm{W}}_{l{k_B}}} \ne {{\rm{W}}_{l{k_C}}} + {{\rm{W}}_{l{k_D}}}\) )

- Không có định luật bảo toàn số proton

 

6. NĂNG LƯỢNG CỦA MỘT PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

- Năng lượng của phản ứng hạt nhân

\(\begin{array}{l}\Delta E = \left( {\sum {m{}_{trc} - \sum {{m_{sau}}} } } \right){c^2} = \left( {\sum {{{\rm{W}}_{{{\rm{d}}_{{\rm{s}}au}}}} - \sum {{{\rm{W}}_{{d_{trc}}}}} } } \right)\\ = \left( {\sum {\Delta {m_{sau}} - \sum {\Delta {m_{trc}}} } } \right){c^2} = \sum {{{\left( {{{\rm{W}}_{lk}}} \right)}_{sau}} - \sum {{{\left( {{{\rm{W}}_{lk}}} \right)}_{trc}}} } \end{array}\)

 Nếu:

  • \(\Delta E{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) : thì tỏa nhiệt
  • \(\Delta E{\rm{ }} < {\rm{ }}0\): thì thu nhiệt

Nếu phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt sản phẩm và năng lượng photon γ. Năng lượng tỏa ra đó thường được gọi là năng lượng hạt nhân.

Năng lượng do 1 phản ứng hạt nhân tỏa ra là:

\(\Delta E = \left( {\sum {m{}_{trc} - \sum {{m_{sau}}} } } \right){c^2} > 0\)

Năng lượng do N phản ứng là: \[Q{\rm{ }} = {\rm{ }}N\Delta E\]

Nếu cứ 1 phản ứng có k hạt thì số phản ứng : \(N = \frac{1}{k}{N_X} = \frac{1}{k}\frac{{{m_X}}}{{{A_X}}}{N_A}\)

*** Photon tham gia phản ứng:

Giả sử hạt nhân A đứng yên hấp thụ photon gây ra phản ứng hạt nhân:

\(\gamma  + A \to B + C\)

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:

\(\varepsilon  + {m_A}{c^2} = \left( {{m_B} + {m_C}} \right){c^2} + \left( {{{\rm{W}}_B} + {{\rm{W}}_C}} \right)\) với \(\varepsilon  = hf = \frac{{hc}}{\lambda }\)

Sơ đồ tư duy về năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân


 
 
Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved