2. Ngành chăn nuôi
* Điều kiện phát triển
- Thuận lợi:
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo (đồng cỏ, sản phẩm ngành trồng trọt, thủy sản, thức ăn công nghiệp)
+ Giống: cải tạo nhiều giống mới cho năng suất cao.
+ Cơ sở về giống, dịch vụ thú ý, chế biến sản phẩm... ngày càng phát triển.
+ Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
+ Lao động có nhiều kinh nghiệm, chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
- Khó khăn:
+ Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít.
+ Dịch bệnh.
+ Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.
* Xu hướng phát triển
- Tỷ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng trưởng vững chắc.
- Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi.
* Tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi
a. Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Tổng đàn lợn tăng nhanh, cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gia cầm có nhiều biến động.
- Chăn nuôi gà công nghiệp phát triển mạnh ở các thành phố lớn và các địa phương có sơ sở chế biến thịt.
- Chăn nuôi lợn và gia cầm tập chung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Chăn nuôi gia súc lớn (ăn cỏ) (Giảm tải)
- Đàn trâu có xu hướng ổn định, phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò có xu hướng tăng nhanh, phân bố chủ yếu ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh gần các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
Địa lí các vùng kinh tế
Chương 7. Hạt nhân nguyên tử
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Unit 6. Endangered Species
Đề thi học kì 1