I. Sông và lưu lượng nước của sông
1. Các bộ phận của dòng sông
- Sông là dòng chảy tương đối ổn định ở bề mặt lục địa. Hầu hết các con sông đều đổ ra biển.
- Một hệ thống sông gồm các bộ phận: cửa sông, phụ lưu, chi lưu và sông chính.
+ Sông chính: dẫn nước.
+ Cửa sông: nơi tiếp giáp với biển.
+ Phụ lưu: những dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông.
+ Chi lưu: dòng chảy tách ra từ dòng sông chính.
2. Lưu lượng nước sông
- Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông, ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ (m3/s).
- Sông có nguồn cấp nước từ nước mưa: vào mùa mưa, mực nước lòng sông dâng cao, sông chảy mạnh và ngược lại vào mùa khô.
- Sông có nguồn cấp nước từ băng tuyết: vào cuối xuân và đầu hè (vùng vĩ độ cao), nước sông dâng nhanh, chảy mạnh do băng tuyết tan.
II. Hồ
- Hồ là dạng địa hình trũng chứa nước, thường khép kín và không trực tiếp thông ra biển.
- Hồ có nguồn gốc hình thành và hình dạng khác nhau.
III. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ
- Một số mục đích sử dụng nước sông, hồ:
+ Sinh hoạt;
+ Nông nghiệp, đánh bắt và nuôi thủy sản;
+ Thủy điện;
+ Giao thông vận tải đường sông, hồ;
+ Du lịch, thể thao, giải trí,…
- Tầm quan trọng của việc sử dụng nước sông, hồ:
+ Nâng cao hiệu quả kinh tế;
+ Tránh lãnh phí;
+ Góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
Sơ đồ tư duy sông và hồ
CHỦ ĐỀ 10. NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG
Unit 2. Days
BÀI 10
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo
Chương 2 - BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 6
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6