1. Vị trí địa lí
- Việt Nam nằm rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ tọa độ địa lí (Phần đất liền):
+ Điểm cực Bắc: vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực Nam: vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây: kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông: kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích: 331.212 km² (2006).
- 4600 km đường biên giới trên đất liền.
- 3200 km đường bờ biển.
- Hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ và hai quần đảo là Hoàng Sa (TP. Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
b. Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km².
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: vùng nước tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: vùng tiếp liền nội thủy, rộng 12 hải lí. Ranh giới phía ngoài của lãnh được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí, tiếp liền lãnh hải. Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu 200 m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c. Vùng trời
Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng.
- Tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Tạo điều kiện thuận lợi để nước ta giao lưu với các nước; cửa ngõ ra biển.
+ Phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; mở cửa, hội nhập.
- Về văn hoá - xã hội:
+ Có nền văn hóa đa dạng.
+ Chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghĩ cùng phát triển.
- Về quốc phòng:
+ Vị trí đặc biệt quan trọng về địa, chính trị.
+ Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Sơ đồ tư duy vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
Bài 5. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
Bài 13. Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Chương 3. Di truyền học quần thể
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 2 – Hóa học 12
Unit 4. The Mass Media