1. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Mật độ dân số của Việt Nam cao: 295 người/km2 (2020).
- Phân bố dân cư không đều:
* Giữa đồng bằng với trung du miền núi
+ Đồng bằng: chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung ¾ dân số.
+ Trung du miền núi: chiếm ¾ diện tích nhưng tập trung ¼ dân số.
=> Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất (1 078 người/km2 – 2020), Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất (109 người/km2 – 2020).
* Giữa thành thị và nông thôn
+ Dân cư nước ta chủ yếu sống ở nông thôn.
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp.
+ Năm 2020, tỉ lệ dân nông thôn là 63,2% và tỉ lệ dân thành thị là 36,8%.
2. Các loại hình quần cư
3. Đô thị hoá
- Số dân thành thị và tỉ lệ thành thị ngày càng tăng.
- Tuy nhiên, trình độ đô thị hóa còn thấp.
- Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.
- Mở rộng quy mô các thành phố:
+ Hà Nội sáp nhập Hà Tây.
+ Thành phố Vinh sáp nhập nhiều xã thuộc huyện Nghi Lộc để mở rộng đô thị (xã Nghi Đức, Nghi Ân).
Sơ đồ tư duy phân bố dân cư và các loại hình quần cư
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
CHƯƠNG IV. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ