IV - VẬN DỤNG
C6.
Khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn vì....
Lời giải chi tiết:
Khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn vì áp suất do nước biển gây ra rất lớn, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này.
C7.
Áp suất của nước ở đáy thùng là: ...
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m là: ...
Lời giải chi tiết:
Áp suất của nước ở đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m2
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m là: p2 = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000 N/m2
C8.
Ấm có vòi cao hơn thì ...
Lời giải chi tiết:
Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn luôn ở cùng một độ cao.
C9.
Hoạt động của thiết bị vẽ ở hình 8.9 SGK:
Lời giải chi tiết:
Hoạt động của thiết bị vẽ ở hình 8.9 SGK:
Bình A và thiết bị B là hai nhánh của bình thông nhau, mực chất lỏng của hai nhánh này luôn bằng nhau. Do đó quan sát mực chất lỏng ở nhánh B (nhờ ống được làm bằng vật liệu trong suốt) ta biết mực chất lỏng của bình A.
Ghi nhớ:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
Chương 6: Dung dịch
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN – GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
CHƯƠNG 6. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Tải 10 đề thi giữa kì 2 Văn 8