Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba.. kí hiệu hóa học (hợp chất) và chỉ số ghi ở mỗi chân kí hiệu
I. Công thức hóa học của đơn chất
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố
Với kim loại: kí hiệu hóa học A của nguyên tố được coi là công thức hóa học
Với phi kim: nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau (H2, N2) có một số phi kim lấy kí hiệu làm công thức (C, S)
II. Công thức hóa học của hợp chất
Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.
Theo công thức hóa học của một chất, ta biết được:
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
- Phân tử khối của chất
Thí dụ: Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:
- Khí nitơ do nguyên tó nitơ tạo ra
- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử
- Phân tử khối bằng: 2. 14 = 28 đvC
III. Ý nghĩa
- Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại và đơn chất phi kim), cho biết nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử và phân tử khối.
Ví dụ: Từ công thức hóa học của phân tử HNO3
- Chất này được tạo từ các nguyên tố H, N, O
- Trong 1 phân tử axit có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
- Phân tử khối của HNO3 là: 1 . 1 + 1 . 14 + 3 . 16 = 63 đvC
Unit 12: Life on other planets
Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Chủ đề 3. Trái tim người thầy
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)