a. Công nghiệp.
- Vùng đã hình thành được 1 chuổi các trung tâm công nghiệp ( Đà Nẵng là hạt nhân CN của vùng).
- Các ngành CN: Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, hàng tiêu dùng.
- Hình thành một số khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất → CN có nhiều khởi sắc.
- Tuy nhiên phát triển CN của vùng còn nhiều hạn chế, nhất là vấn đề năng lượng → vùng đã tiến hành:
+ Sử dụng mạng lưới điện quốc gia.
+ Xây dựng một số nhà máy thủy điện nhỏ trong vùng.
+ Trong tương lai sẽ xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
- Trong thập kỷ tới, công nghiệp của vùng sẽ có bước phát triển rõ nét .
b. Cở sở hạ tầng.
- Việc đẩy mạnh phát triển CSHT, nhất là GTVT sẽ tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới của vùng.
- Việc nâng cấp QL1, đường sắt Bắc – Nam → làm tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh, thành của vùng và Đà Nẵng, TP HCM.
- Hệ thống sân bay quốc tế, nội địa của vùng đã và đang được khôi phục, nâng cấp.
- Phát triển các dự án xây dựng đường hành lang Đông – Tây, nối Tây Nguyên và các cảng nước sâu → thúc đẩy quá trình mở cửa kinh tế và giao lưu, hội nhập với Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
CHƯƠNG VII . LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Bài 37. Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 9 – Hóa học 12
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
ĐỊA LÍ KINH TẾ