Đề bài
Đề bài: Quan sát ngoại hình và hoạt động của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả con vật đó.
Lời giải chi tiết
* Tham khảo bài viết tả con két dưới đây:
Có khách! Có khách! Nghe tiếng con két líu tíu giục giã, em vội ngẩng lên nhìn ra ngoài cửa. Quả đúng là có khách thật. Đó là Nam, bạn học cùng lớp đến chơi.
Con chim két này ông nội mua cho em đã được hơn một năm. Em nhốt nó trong chiếc lồng bằng tre khá lớn và ngày ngày dạy nó tập nói tiếng người. Gần tháng nay, nó đã biết gọi tên em và báo hiệu khi có người lạ vào nhà.
Có lẽ trong thế giới loài chim, két là giống chim đặc biệt, khá gắn bó với con người. Thân chim không lớn lắm, chỉ nhỉnh hơn cổ tay em một chút. Cái mỏ quặp màu đỏ to quá cỡ. Đôi mắt tròn xoe, linh hoạt, đưa đi đưa lại long lanh như hai giọt nước. Một túm lông mọc chởm trên đỉnh đầu trông như cối mào nhỏ. Két có lông cánh và lông đuôi rất dài, tạo cho nó dáng thanh thanh, uyển chuyển. Từ đầu đến đuôi chim két phủ một màu lông xanh biếc giống như màu lông của chim bói cá, đẹp tuyệt vời!
Con két không ưa hoạt động như sơn ca, hoàng anh, sáo sậu. Nó thường đứng im, móng sắc quặp chặt lấy thanh gỗ bắc ngang trong lồng, vẻ mặt trầm ngâm như đang nghĩ ngợi điều gì. Thỉnh thoảng, nó cúi đầu, thong thả uống nước đựng trong chiếc bình hay mổ những hạt ngô, hạt đậu.
Ấy thế nhưng chỉ thoáng thấy bóng ai vào nhà là nó nhanh nhẹn hẳn lên. Nếu là người quen, nó mừng rỡ tíu tít như chào đón. Nếu là người lạ, nó kêu to lên: “Có khách! Có khách!” nghe hệt tiếng người.
Thỉnh thoảng, em thả cho chú két được tự do đi lại trong nhà. Nó thích lắm, nhảy hết chỗ này đến chỗ khác, nghiêng nghiêng, ngó ngó. Em huýt sáo một tiếng, nó bay đến đậu trên vai em, âu yếm quẹt mỏ vào đầu, vào má như nhắc nhở: “Cậu chủ ơi ! Có gì thưởng cho tôi không nào ?”.
Món ăn thường ngày của két là những loại hạt như ngô hoặc đậu... Nó cũng thích ăn rau tươi và chuối chín. Lúc ngủ, nó rúc đầu vào cánh, lông xù ra để giữ hơi ấm.
Đi chơi đâu em cũng cho chú chim két đi theo. Các bạn em ai cũng yêu thích chú chim xinh đẹp và láu lỉnh
SHS Tiếng Anh 4 - Global Success tập 2
Unit 1: They're firefighters!
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Unit 13. Would you like some milk?
Chủ đề 6. Hòa bình
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4